Bài soạn lớp 6: Tính từ và cụm tính từ
Nội dung bài gồm:
- I. Đặc điểm của tính từ
- II. Các loại tính từ
- III. Cụm tính từ
- [Luyện tập] Câu 1: Dưới đây là năm câu của năm ông thầy bói nhận xét...
- [Luyện tập] Câu 2: Việc dùng các tính từ và phụ ngữ so sánh trong những câu trên...
- [Luyện tập] Câu 3: Trong truyện “Ông lão đánh cá và con cá vàng”, ông lão phải ra...
- [Luyện tập] Câu 4: Quá trình thay đổi từ không đến có, rồi từ có lại trở về không trong đời sống...
- [Luyện tập thêm] Viết một đoạn văn ngắn về tình bạn có sử dụng tính từ
I. Đặc điểm của tính từ
Ví dụ: Tìm tính từ trong các câu sau:
a. Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể.
(Ếch ngồi đáy giếng)
b. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm[...]. Từng chiếc lá mít vàng ối. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở năm cánh vàng tươi.
(Tô Hoài)
Trả lời:
Các tính từ trong các câu trên:
- Câu a gồm có: bé, oai
- Câu b gồm có: vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi.
Ví dụ 2: Tìm thêm một số tính từ mà em ?
Trả lời:
- Tính từ chỉ tính tình: thùy mị, nóng nảy, đanh đá, hiền lành…
- Tính từ chỉ âm thanh: vang, nhẹ, êm đềm,
- Tính từ bộc lộ sự đánh giá: xấu, đẹp, ác, hiền, ...
- Tính từ chỉ sắc thái: tươi tắn, ủ rũ, hớn hở, ...
- Tính từ chỉ trạng thái của sự vật: chậm chạp, nhanh nhẹn, yếu ớt, mạnh mẽ,…
- Tính từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ, tím, vàng…
Ghi nhớ:
- Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái.
- Tính từ có thể kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, ... để tạo thành cụm tính từ. Khả năng kết hợp với các từ hãy, chớ, đừng của tính từ rất hạn chế.
- Tính từ có thể làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu. Tuy vậy, khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn chế hơn động từ.
II. Các loại tính từ
Ví dụ: Trong các tính từ đã tìm ở phần một:
- Những từ nào có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ (rất, hơi, khá, lắm quá)
- Những từ nào không có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ?
- Giải thích hiện tượng trên?
Trả lời:
- Các từ kết hợp được với từ chỉ mức độ là: bé, oai
- Các từ không kết hợp được với từ chỉ mức độ: vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi.
- Giải thích: Những tính từ có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ (rất, hơi, khá, lắm quá) là những tính từ chỉ đặc điểm tương đối. Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối không thể kết hợp với từ chỉ mức độ.
Ghi nhớ:
- Tính từ có thể làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu. Tuy vậy, khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn chế hơn động từ.
- Có hai loại tính từ đáng chú ý là:
- Tính từ chỉ đặc điểm tương đối (có thể kết hợp với từ chỉ mức độ);
- Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối (không thể kết hợp với từ chỉ mức độ);
III. Cụm tính từ
Ví dụ: Vẽ mô hình cấu tạo của những cụm tính từ in đậm trong các câu sau:
a. Cuối buổi chiều, Huế thường trở về trongmột vẻ yên tĩnh lạ lùng đến nỗi tôi cảm thấy hình như có một cái gì đang lắng xuống thêm một chút nữa trong thành phố vốn đã rất yên tĩnh này.
(Theo Hoàng Phủ Ngọc Tường)
b. [...] Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao, mặt trăng nhỏ lại, sáng vằng vặc ở trên không.
(Thạch Lam)
Trả lời:
Phần trước |
Phần trung tâm |
Phần sau |
Vốn đã rất |
Yên tĩnh |
|
|
Nhỏ |
Lại |
|
Sáng vằng vặc |
ở trên không |
Ghi nhớ:
- Mô hình cụm tính từ:
Phần trước |
Phần trung tâm |
Phần sau |
Vẫn/ còn/ đang |
Trẻ |
Như một thanh niên |
- Trong cụm tính từ:
- Các phụ ngữ ở phần trước có thể biểu thị quan hệ thời gian; sự tiếp diễn tương tự, mức độ của đặc điểm, tính chất; sự khẳng định hay phủ định;...
- Các phụ ngữ ở phần sau có thể biểu thị vị trí; sự so sánh; mức độ, phạm vi hay nguyên nhân của đặc điểm, tính chất;...
[Luyện tập] Câu 1: Dưới đây là năm câu của năm ông thầy bói nhận xét...
Dưới đây là năm câu của năm ông thầy bói nhận xét về con voi (truyện Thầy bói xem voi). Tìm cụm tính từ trong các câu ấy.
a. Nó sum sum như con đỉa.
b. Nó chần chân như cái đòn câu.
c. Nó bè bè như cái quạt thóc.
d. Nó sừng sững như cái cột đình.
đ. Nó tun tủn như cái chổi sể cùn.
Trả lời:
Các cụm tính từ trong các câu trên:
- Câu a: sum sum như con đỉa
- Câu b: chần chần như cái đòn câu
- Câu c: bè bè như cái quạt thóc
- Câu d: sừng sững như cái đột định
- Câu đ: tun tủn như cái chổi sể cùn
[Luyện tập] Câu 2: Việc dùng các tính từ và phụ ngữ so sánh trong những câu trên...
Việc dùng các tính từ và phụ ngữ so sánh trong những câu trên có tác dụng phê bình và gây cười như thế nào?
Trả lời:
Việc dùng các tính từ và các phụ ngữ so sánh trong những câu trên có tác dụng phê bình và gây cười sau đây:
- Các tính từ trên đều là những từ láy tượng hình, gợi hình ảnh: sun sun, chần chẫn, bè bè, sừng sững, tun tủn.
- Các phụ ngữ của các cụm tính từ ở trên đều bổ sung ý nghĩa cho so sánh chứ không phải nhằm mục đích làm rõ sự vật. Các cụm tính từ đã góp phần đắc lực vào việc biểu đạt sự phê phán nhận thức hạn hẹp, phiến diện, chủ quan của năm ông thầy bói mù.
- Các vật được đưa ra để so sánh: con đỉa, cái đòn câu, quạt thóc, cột đình, chổi sể cùn đều là những sự vật tầm thường, bé nhỏ không tương xứng với tầm vóc to lớn khoáng đạt của con voi.
- Qua sự so sánh khập khiễng đó thể hiện những suy nghĩ nông cạn, phiến diện của các ông thầy.
[Luyện tập] Câu 3: Trong truyện “Ông lão đánh cá và con cá vàng”, ông lão phải ra...
Trong truyện “Ông lão đánh cá và con cá vàng”, ông lão phải ra biển năm lần để cầu xin. Mỗi lần như vậy biển xanh được miêu tả mỗi khác hãy so sánh cách dùng động từ và tính từ trong năm lần miêu tả.
Trả lời:
Thứ tự các lần |
Động từ |
Tính từ |
1. Xin máng lợn |
Gợn |
Êm ả |
2. Xin ngôi nhà mới |
Nổi |
|
3. Xin vợ làm nhất phẩm phu nhân |
Nổi |
Dữ dội |
4. Xin vợ làm nữ hoàng |
Nổi |
Mịt mù |
5. Xin vợ làm Long Vương |
Kéo, nổi |
Kinh khủng, ầm ầm |
Những động từ và tính từ được dùng qua năm lần, theo mức độ tăng tiến: từ gợn sóng đến nổi sóng.
=>Thái độ cá vàng trước những đòi hỏi quá quắt của mụ vợ.
[Luyện tập] Câu 4: Quá trình thay đổi từ không đến có, rồi từ có lại trở về không trong đời sống...
Quá trình thay đổi từ không đến có, rồi từ có lại trở về không trong đời sống của vợ chồng ông lão đánh cá thể hiện qua cách dùng các tính từ và cụm danh từ như thế nào?
Trả lời:
a. cái máng lợn đã sứt mẻ một cái máng lợn mới cái máng lợn sứt mẻ .
b. một túp lều nát một ngôi nhà đẹp một toà lâu đài to lớn một cung điện nguy nga túp lều nát ngày xưa.
- Tính từ được dùng lần đầu phản ánh cuộc sống nghèo khổ.
- Lần cuối cùng, tính từ dùng lần đầu được dùng lặp lại thể hiện sự trở lại cuộc sống nghèo khổ như cũ.
- Mỗi lần thay đổi tính từ là mỗi lần cuộc sốngtốt đẹp hơn.
[Luyện tập thêm] Viết một đoạn văn ngắn về tình bạn có sử dụng tính từ
Trả lời:
Ngoài tình thầy trò và tình cảm gia đình thì tình bạn cũng là tình cảm quan trọng với mỗi người,nhờ có tình bạn mà chúng ta thấy bớt cô đơn, có người để tâm sự khi có tâm trạng và những điều khó nói ra.Tình bạn là tình cảm thân thiết giữa con người với nhau, họ thường tìm đến nhau để san sẻ cùng nhau, họ quan tâm, chăm sóc và luôn nghĩ cho nhau, luôn chân thành và nhiệt tình với bạn. Tình bạn chân thành là tình bạn không vụ lợi, không tìm cách hại bạn mình cũng như không vì cái trước mắt mà gây hại cho bạn mình .Còn một tình bạn lừa dối thì ngược lại, chỉ nghĩ cho bản thân mà không quan tâm đến bạn bè. Tình bạn xuất phát từu tình cảm trong sáng. Có đôi khi ta thất vọng, buồn bã, bạn bè sẽ luôn bên cạnh, cùng nắm tay ta vượt qua mọi gian khó và sóng gió của cuộc đời. Bản thân mỗi người không cô đơn chỉ là họ không thể nói tình cảm của mình ra,và họ thấy quanh mình thật trống vắng, nhưng nếu bên họ có bạn bè thì bạn bè sẽ làm họ vui, mang những mùa xuân đến và xua tan mùa đông băng giá. Bạn bè sẽ luôn sát cánh bên ta trên mọi chặng đường
Tính từ đoạn văn trên: chân thành, thân thiết, trong sáng,trống vắng, cô đơn, buồn bã, vui...
Xem thêm lời giải Bài soạn văn 6
- 👉 Bài soạn lớp 6: Bánh chưng bánh giầy
- 👉 Bài soạn lớp 6: Từ và cấu tạo của từ tiếng việt
- 👉 Bài soạn lớp 6: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt
- 👉 Bài soạn lớp 6: Thánh Gióng
- 👉 Bài soạn lớp 6: Tìm hiểu chung về văn bản tự sự
- 👉 Bài soạn lớp 6: Sơn Tinh, Thủy Tinh
- 👉 Bài soạn lớp 6: Nghĩa của từ
- 👉 Bài soạn lớp 6: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
- 👉 Bài soạn lớp 6: Sự tích Hồ Gươm
- 👉 Bài soạn lớp 6: Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự
- 👉 Bài soạn lớp 6: Sọ Dừa
- 👉 Bài soạn lớp 6: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- 👉 Bài soạn lớp 6: Lời văn, đoạn văn tự sự
- 👉 Bài soạn lớp 6: Chữa lỗi dùng từ
- 👉 Bài soạn lớp 6: Cậu bé thông minh
- 👉 Bài soạn lớp 6: Chữa lỗi dùng từ (tiếp theo)
- 👉 Bài soạn lớp 6: Luyện nói kể chuyện
- 👉 Bài soạn lớp 6: Danh từ
- 👉 Bài soạn lớp 6: Ngôi kể trong văn tự sự
- 👉 Bài soạn lớp 6: Ông lão đánh cá và con cá vàng
- 👉 Bài soạn lớp 6: Thứ tự kể trong văn tự sự
- 👉 Bài soạn lớp 6: Thầy bói xem voi
- 👉 bài soạn lớp 6: Đeo nhạc cho mèo
- 👉 Bài soạn lớp 6: Danh từ (tiếp theo)
- 👉 Bài soạn lớp 6: Luyện nói kể chuyện (tiếp)
- 👉 Bài soạn lớp 6: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
- 👉 Bài soạn lớp 6: Cụm danh từ
- 👉 Bài soạn lớp 6: Luyện tập xây dựng bài tự sự - kể chuyện đời thường
- 👉 Bài soạn lớp 6: Treo biển
- 👉 Bài soạn lớp 6: Lợn cười áo mới
- 👉 Bài soạn lớp 6: Số từ và lượng từ
- 👉 Bài soạn lớp 6: Kể chuyện tưởng tượng
- 👉 Bài soạn lớp 6: Ôn tập truyện dân gian
- 👉 Bài soạn lớp 6: Chỉ từ
- 👉 Bài soạn lớp 6: Luyện tập kể chuyện tưởng tượng
- 👉 Bài soạn lớp 6: Con hổ có nghĩa
- 👉 Bài soạn lớp 6: Động từ
- 👉 Bài soạn lớp 6: Cụm động từ
- 👉 Bài soạn lớp 6: Mẹ hiền dạy con
- 👉 Bài soạn lớp 6: Tính từ và cụm tính từ
- 👉 Bài soạn lớp 6: Bài kiểm tra cuối học kì I
- 👉 Bài soạn lớp 6: Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng
- 👉 Bài soạn lớp 6: Chương trình địa phương - phần tiếng việt
Lớp 6 | Các môn học Lớp 6 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 6 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 6 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
- Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Toán lớp 6 - Kết nối tri thức
- Tài liệu Dạy - học Toán 6
- Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Toán 6 - Kết nối tri thức
- Toán lớp 6 - Cánh diều
- Toán lớp 6 - KNTT
- Toán lớp 6 - CTST
- Giải toán lớp 6
Vật Lý
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều
- Văn mẫu 6 - Kết nối tri thức
- SBT Ngữ văn lớp 6
- Sách bài tập Ngữ Văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức
- Văn mẫu 6 - Cánh Diều
- Văn mẫu 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Tác giả - Tác phẩm văn 6
- Soạn văn 6 - Cánh diều chi tiết
- Soạn văn 6 - Cánh diều siêu ngắn
- Soạn văn 6 - KNTT chi tiết
- Soạn văn 6 - KNTT siêu ngắn
- Soạn văn 6 - CTST chi tiết
- Soạn văn 6 - CTST siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 6 siêu ngắn
- Bài soạn văn 6
- Bài văn mẫu 6
Lịch Sử
- Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí 6 - Cánh Diều
- Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Lịch sử 6
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Kết nối tri thức
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh Diều
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - KNTT
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Giải môn Lịch sử lớp 6
Địa Lý
Sinh Học
GDCD
Tin Học
- SBT Tin học lớp 6 - Cánh Diều
- SBT Tin học lớp 6 - Kết nối tri thức
- Tin học lớp 6 - Cánh Diều
- Tin học lớp 6 - Kết nối tri thức + chân trời sáng tạo
- SGK Tin học lớp 6
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Right on!
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Friends Plus
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 6 - Right on!
- SBT Tiếng Anh 6 - English Discovery (Cánh buồm)
- SBT Tiếng Anh 6 - Friends plus (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 6 - Global Success (Kết nối tri thức)
- SBT Tiếng Anh lớp 6
- Tiếng Anh 6 - Explore English
- Tiếng Anh 6 - English Discovery
- Tiếng Anh 6 - Right on
- Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Tiếng Anh 6 - Global Success
Công Nghệ
- SBT Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT Công nghệ lớp 6 - Cánh diều
- SBT Công nghệ lớp 6 - Kết nối tri thức
- Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Công nghệ lớp 6 - Cánh Diều
- Công nghệ lớp 6 - Kết nối tri thức
- SGK Công nghệ 6
Khoa Học
- SBT KHTN lớp 6 - Cánh Diều
- SBT KHTN lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT KHTN lớp 6 - Kết nối tri thức
- KHTN lớp 6 - Cánh Diều
- KHTN lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- KHTN lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - CTST
- Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - KNTT
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - Cánh Diều
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - KNTT
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - CTST
Âm Nhạc & Mỹ Thuật
- Mĩ thuật lớp 6 - Cánh diều
- Mĩ thuật lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Mĩ thuật lớp 6 - Kết nối tri thức
- Âm nhạc lớp 6: Chân trời sáng tạo
- Âm nhạc lớp 6 - Cánh Diều
- Âm nhạc lớp 6: Kết nối tri thức
- Âm nhạc và mỹ thuật lớp 6
Hoạt động trải nghiệm
- Thực hành Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Cánh diều
- SBT Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Kết nối tri thức
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Cánh diều
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Kết nối tri thức