Giải địa lí 6 bài 14: Địa hình bề mặt trái đất (tiếp theo)
Nội dung bài gồm:
- I. Kiến thức trọng tâm
- II. Hướng dẫn trả lời câu hỏi giữa bài học
- Câu 1: Tìm trên bản đồ thế giới đồng bằng của sông Nin (châu Phi), sông Hoàng Hà...
- Câu 2: Quan sát hình 40, tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa bình nguyên và cao nguyên?
- III. Hướng dẫn giải các bài tập cuối bài học
- Câu 1: Bình nguyên có mấy loại? Tại sao gọi là bình nguyên bồi tụ?
- Câu 2: Tại sao người ta lại xếp cao nguyên vào dạng địa hình miền núi?
- Câu 3: Địa phương nơi em ở có dạng địa hình nào? Đặc điểm của loại địa hình đó là gì?
I. Kiến thức trọng tâm
1. Bình nguyên (đồng bằng)
- Địa hình thấp, bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng
- Độ cao tuyệt đối thường dưới 500m (có những bình nguyên cao đến 500m)
- Có hai loại bình nguyên:
- Bình nguyên do băng hà bào mòn
- Bình nguyên do phù sa sông, biển bồi tụ
=>Thuận lợi cho tưới tiêu, gieo trồng cây lương thực, thực phẩm, chăn nuôi gia súc, gia cầm. Dân cư tập trung đông đúc.
2. Cao nguyên
- Địa hình bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng có sườn dốc
- Độ cao tuyệt đối trên 500m
=>Thuận lợi co trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn
3. Đồi
- Địa hình nhô cao, có đỉnh tròn, đồi thoải
- Độ cao tương đối không quá 200m
=>Thuận lợi trồng cây công nghiệp ngắn ngày chăn nuôi gia súc, trồng rừng.
II. Hướng dẫn trả lời câu hỏi giữa bài học
Câu 1: Tìm trên bản đồ thế giới đồng bằng của sông Nin (châu Phi), sông Hoàng Hà...
Tìm trên bản đồ thế giới đồng bằng của sông Nin (châu Phi), sông Hoàng Hà (Trung Quốc) và sông Cửu Long (Việt Nam)?
Trả lời:
Gợi ý trả lời:
Trên tấm bản đồ thế giới, các em lần lượt tìm các vị trí Châu Phi, Trung Quốc, Việt Nam. Trên các khu vực đó, các em tìm tên của các con sông trên.
Trả lời:
Địa hình bình nguyên và cao nguyên là một trong những dạng địa hình trên bề mặt trái đất. Cả hai dạng địa hình này có những điểm giống nhau và khác nhau.
Về giống nhau: Cả hai địa hình này đều có bề mặt địa hình tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng.
Về khác nhau:
- Độ cao:
- Bình nguyên có độ cao tuyệt đối dưới 200m
- Cao nguyên có độ cao tuyệt đối trên 500m
- Đặc điểm:
- Bình nguyên: Không có sườn, bằng phẳng, thấp.
- Cao nguyên: Sườn dốc hơn, nhiều khi dựng đứng thành vách so với xung quanh. Đây là dạng địa hình miền núi.
III. Hướng dẫn giải các bài tập cuối bài học
Câu 1: Bình nguyên có mấy loại? Tại sao gọi là bình nguyên bồi tụ?
Trả lời:
- Bình nguyên là dạng địa hình thấp, có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng.
- Bình nguyên có hai loại:
- Bình nguyên do băng hà bào mòn
- Bình nguyên do phù sa của biển hoặc sông bồi tụ.
- Người ta gọi là bình nguyên bùi tụ bởi vì: Các bình nguyên (đồng bằng) được hình thành bởi sự bồi tụ phù sa từ các con sông hay biển.
Trả lời:
Sở dĩ người ta xếp cao nguyên vào dạng địa hình miền núi bởi vì: Đây là các dạng địa hình có độ cao tuyệt đối trên 500m, có sườn dốc, nhiều khi dựng đứng so với vùng đất xung quanh.
Trả lời:
Gợi ý: Tùy thuộc vào vị trí của mỗi bạn, nên sẽ có bạn ở khu vực địa hình bình nguyên, nhưng cũng có bạn ở địa hình cao nguyên hoặc đồi. Với mỗi địa hình có những đặc điểm riêng. Tuy nhiên, các em có thể nêu lên đặc điểm dựa trên những nội dung sau:
Nếu là dạng địa hình đồng bằng:
- Thuộc loại nào (do sông, suối nào bồi tụ nên).
- Đặc điểm bề mặt (bằng phẳng hay gợn sóng).
- Có thuận lợi cho canh tác nông nghiệp không.
- Dân cư đông đúc hay không.
Nếu là dạng địa hình cao nguyên:
- Thuộc loại cao nguyên nào (do núi lừa hoặc do núi đá vôi tạo nên).
- Đặc điếm bề mặt (bàng phang hay gợn sóng, có đồi hay không), đặc điểm sườn.
- Có thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc không. + Dân cư đông đúc hay thưa thớt.
Nếu là dạng địa hình đồi:
- Có nhiều đồi hay không, dạng đồi bát úp đơn độc, hay các dãy đồi kéo dài. + Đặc điếm đỉnh, sườn đồi.
- Thuận lợi cho sản xuất nông, lâm nghiệp hay không.
- Dân cư có đông đúc hay không.
Xem thêm lời giải Giải môn Địa lí lớp 6
- 👉 Giải địa lí 6 bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất
- 👉 Giải địa lí 6 bài 2: Bản đồ, cách vẽ bản đồ
- 👉 Giải địa lí 6 bài 3: Tỉ lệ bản đồ
- 👉 Giải địa lí 6 bài 4: Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí
- 👉 Giải địa lí 6 bài 5: Kí hiệu bản đồ. Các biểu hiện địa hình trên bản đồ
- 👉 Giải địa lí 6 bài 7: Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả
- 👉 Giải địa lí 6 bài 8: Sự chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời
- 👉 Giải địa lí 6 bài 9: Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa
- 👉 Giải địa lí 6 bài 10: Cấu tạo bên trong của Trái Đất
- 👉 Giải địa lí 6 bài 11: Thực hành sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất
- 👉 Giải địa lí 6 bài 12: Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt trái đất
- 👉 Giải địa lí 6 bài 13: Địa hình bề mặt trái đất
- 👉 Giải địa lí 6 bài 14: Địa hình bề mặt trái đất (tiếp theo)
- 👉 Giải địa lí 6 bài 15: Các mỏ khoáng sản
- 👉 Giải địa lí 6 bài 16: Thực hành đọc bản đồ (hoặc lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn
- 👉 Giải địa lí 6 bài 17: Lớp vỏ khí
- 👉 Giải địa lí 6 bài 18: Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí
- 👉 Giải địa lí 6 bài 19: Khí áp và gió trên Trái đất
- 👉 Giải địa lí 6 bài 20: Hơi nước trong không khí. Mưa
- 👉 Giải địa lí 6 bài 21: Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa
- 👉 Giải địa lí 6 bài 22: Các đới khí hậu trên Trái đất
- 👉 Giải địa lí 6 bài 23: Sông và hồ
- 👉 Giải địa lí 6 bài 24: Biển và đại dương
- 👉 Giải địa lí 6 bài 25: Thực hành sự chuyển động của các dòng biển trong đại dương
- 👉 Giải địa lí 6 bài 26: Đất. Các nhân tố hình thành đất
- 👉 Giải địa lí 6 bài 27: Lớp vỏ sinh vật. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố thực, động vật trên Trái đất
Lớp 6 | Các môn học Lớp 6 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 6 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 6 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
- Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Toán lớp 6 - Kết nối tri thức
- Tài liệu Dạy - học Toán 6
- Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Toán 6 - Kết nối tri thức
- Toán lớp 6 - Cánh diều
- Toán lớp 6 - KNTT
- Toán lớp 6 - CTST
- Giải toán lớp 6
Vật Lý
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều
- Văn mẫu 6 - Kết nối tri thức
- SBT Ngữ văn lớp 6
- Sách bài tập Ngữ Văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức
- Văn mẫu 6 - Cánh Diều
- Văn mẫu 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Tác giả - Tác phẩm văn 6
- Soạn văn 6 - Cánh diều chi tiết
- Soạn văn 6 - Cánh diều siêu ngắn
- Soạn văn 6 - KNTT chi tiết
- Soạn văn 6 - KNTT siêu ngắn
- Soạn văn 6 - CTST chi tiết
- Soạn văn 6 - CTST siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 6 siêu ngắn
- Bài soạn văn 6
- Bài văn mẫu 6
Lịch Sử
- Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí 6 - Cánh Diều
- Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Lịch sử 6
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Kết nối tri thức
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh Diều
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - KNTT
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Giải môn Lịch sử lớp 6
Địa Lý
Sinh Học
GDCD
Tin Học
- SBT Tin học lớp 6 - Cánh Diều
- SBT Tin học lớp 6 - Kết nối tri thức
- Tin học lớp 6 - Cánh Diều
- Tin học lớp 6 - Kết nối tri thức + chân trời sáng tạo
- SGK Tin học lớp 6
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Right on!
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Friends Plus
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 6 - Right on!
- SBT Tiếng Anh 6 - English Discovery (Cánh buồm)
- SBT Tiếng Anh 6 - Friends plus (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 6 - Global Success (Kết nối tri thức)
- SBT Tiếng Anh lớp 6
- Tiếng Anh 6 - Explore English
- Tiếng Anh 6 - English Discovery
- Tiếng Anh 6 - Right on
- Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Tiếng Anh 6 - Global Success
Công Nghệ
- SBT Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT Công nghệ lớp 6 - Cánh diều
- SBT Công nghệ lớp 6 - Kết nối tri thức
- Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Công nghệ lớp 6 - Cánh Diều
- Công nghệ lớp 6 - Kết nối tri thức
- SGK Công nghệ 6
Khoa Học
- SBT KHTN lớp 6 - Cánh Diều
- SBT KHTN lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT KHTN lớp 6 - Kết nối tri thức
- KHTN lớp 6 - Cánh Diều
- KHTN lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- KHTN lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - CTST
- Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - KNTT
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - Cánh Diều
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - KNTT
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - CTST
Âm Nhạc & Mỹ Thuật
- Mĩ thuật lớp 6 - Cánh diều
- Mĩ thuật lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Mĩ thuật lớp 6 - Kết nối tri thức
- Âm nhạc lớp 6: Chân trời sáng tạo
- Âm nhạc lớp 6 - Cánh Diều
- Âm nhạc lớp 6: Kết nối tri thức
- Âm nhạc và mỹ thuật lớp 6
Hoạt động trải nghiệm
- Thực hành Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Cánh diều
- SBT Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Kết nối tri thức
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Cánh diều
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Kết nối tri thức