Giải lịch sử 6 bài 11: Những chuyển biến về xã hội
Nội dung bài gồm:
- I. TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH BÀI HỌC
- II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI
- Câu 1: Em có nhận xét gì về việc đúc một đồ dùng bằng đồng hay làm một bình...
- Câu 2: Em nghĩ gì về sự khác nhau giữa các ngôi mộ này?
- Câu 3: Theo em, những công cụ nào góp phần tạo nên bước biến chuyển trong xã hội?
- III. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI
- Câu 1: Em hãy điểm lại các biến chuyển chính về mặt xã hội?
- Câu 2: Hãy nêu những nét mới về tình hình kinh tế, xã hội của cư dân Lạc Việt?
- Câu 3: Hãy nêu những dẫn chứng nói lên trình độ phát triển của nền sản xuất....
I. TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH BÀI HỌC
1. Sự phân công lao động đã được hình thành như thế nào?
- Sản xuất phát triển dẫn đến sự phân công lao động
- Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp
- Phân công lao động theo giới tính: Đàn ông và đàn bà
2. Xã hội có gì đổi mới?
- Do cuộc sống định cư lâu dài đã dần hình thành các chiềng, chạ (bản, làng), họ quan hệ chặt chẽ với nhau gọi là bộ lạc.
- Chế độ mâu hệ chuyển sang chế độ phụ hệ.
- Đứng đầu bộ lạc là già làng
- Xã hội có sự phân hóa giàu nghèo
3. Bước phát triển mới về xã hội được nảy sinh như thế nào?
- Thế kỉ VIII đến thế kỉ I TCN đất nước ta hình thành nền văn hóa:
- Đông Sơn (Thanh Hóa)
- Sa Huỳnh (Quảng Ngãi)
- Óc Eo (An Giang)
- Công cụ đồng gần như thay thế công cụ đá.
- Cư dân văn hóa Đông Sơn là người Lạc Việt.
II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI
Câu 1: Em có nhận xét gì về việc đúc một đồ dùng bằng đồng hay làm một bình...
Em có nhận xét gì về việc đúc một đồ dùng bằng đồng hay làm một bình bằng đất nung so với việc làm một công cụ đá?
Trả lời:
Việc đúc một đồ dùng bằng đồng hay làm một bình bằng đất nung so với việc làm một công cụ đá không giống nhau:
- Để đúc một đồ dùng bằng đồng, người ta phải lọc quặng, làm khuôn đúc, nung chảy đồng, rót vào khuôn để tạo ra công cụ hay đồ dùng cần thiết.
- Để kàm được một bình bằng đất nung trước hết người ta cần phải tìm ra đất sét, tiếp đó phải nhào nặn thành hình rồi mới đưa vào nung cho khô cứng.
- Còn muốn làm một công cụ đã thì người ta chỉ cần ghè đẽo đá đơn giản, mài đá theo hình dạng như ý muốn.
Trả lời:
Ở những di chỉ thời này, người ta phát hiện nhiều ngôi mộ không có của cải mang theo, song cũng có những ngôi mộ chôn theo nhiều công cụ và trang sức. Điều này cho thấy, xã hội lúc đó đã có sự phân hóa giàu nghèo. Bởi lúc đó, những ngừoi đứng đầu làng bản được chia phần thu hoạch nhiều hơn và khi sản xuất phát triển, lương thực của cải dư thừa, các gia đình cũng thu nhập khác nhau. Do đó lúc chết những người giàu có nhiều của cải thường chôn theo vì trong suy nghĩ của họ rằng khi sang thế giới bên kia họ vẫn sống và làm việc. Còn với những hộ nghèo thì không có gì chôn theo khi chết.
Trả lời:
Những công cụ góp phần tạo nên bước chuyển biến trong xã hội đó chính là những công cụ bằng đồng thay thế hẳn những công cụ bằng đá. Ngoài ra, còn có cả vũ khí bằng đồng, lưỡi cày bằng đồng…để phục vụ đời sống sản xuất, tăng năng suất lao động.
III. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI
Trả lời:
Những chuyển biến về xã hội:
- Do cuộc sống định cư lâu dài đã dần hình thành các chiềng, chạ (bản, làng), họ quan hệ chặt chẽ với nhau gọi là bộ lạc.
- Chế độ mâu hệ chuyển sang chế độ phụ hệ.
- Đứng đầu bộ lạc là già làng
- Xã hội có sự phân hóa giàu nghèo
Trả lời:
Những nét mới về tình hình kinh tế, xã hội của cư dân Lạc Việt:
- Kinh tế:
- Công cụ sản xuất, đồ đựng, đồ trang sức đều phát triển hơn.
- Đồ đồng gần như thay thế đồ đá.
- Xã hội:
- Sự phân công lao động hình thành và sự xuất hiện lam, bản, và bộ lạc.
- Chế độ phụ hệ dần dần thay thế cho chế độ mẫu hệ.
- Bắt đầu có sự phân chia giàu – nghèo.
Câu 3: Hãy nêu những dẫn chứng nói lên trình độ phát triển của nền sản xuất....
Hãy nêu những dẫn chứng nói lên trình độ phát triển của nền sản xuất thời văn hóa Đông Sơn?
Trả lời:
Những dẫn chứng nói lên trình độ phát triển của nền sản xuất thời văn hóa Đông Sơn:
- Sản xuất nông nghiệp lúa nước ngày càng phát triển – trong sản xuất có sự phân công trong lao động.
- Công cụ sản xuất phát triển hơn trước: công cụ bằng đồng, rồi lưỡi cày, lưỡi rìu, lưỡi giáo….
Xem thêm lời giải Giải môn Lịch sử lớp 6
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 1: Sơ lược về môn lịch sử
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 2: Cách tính thời gian trong lịch sử
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 3: Xã hội nguyên thuỷ
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Đông
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 5: Các quốc gia cổ đại phương Tây
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 6: Văn hóa cổ đại
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 7: Ôn tập
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 8: Thời nguyên thủy trên đất nước ta
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 9: Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 10 : Những chuyển biến trong đời sống kinh tế
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 11: Những chuyển biến về xã hội
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 12: Nước Văn Lang
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 13: Đời sống vật chất và đời sống tinh thần cư dân Văn Lang
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 14: Nước Âu Lạc
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 15: Nước Âu Lạc (tiếp theo)
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 16: Ôn tập chương I và chương II
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 17: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40)
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 18: Trưng Vương và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 19: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (Giữa thế kỉ I – đến thế kỉ VI)
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 20: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế ( giữa thế kỉ I – giữa thế kỉ VI)
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 21: Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (542 – 602)
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 22: Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (542 – 602) (Tiếp theo)
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 23: Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỉ VII – IX
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 24: Nước Cham – pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 25: Ôn tập chương III
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 26: Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 27: Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 28: Ôn tập
Lớp 6 | Các môn học Lớp 6 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 6 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 6 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
- Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Toán lớp 6 - Kết nối tri thức
- Tài liệu Dạy - học Toán 6
- Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Toán 6 - Kết nối tri thức
- Toán lớp 6 - Cánh diều
- Toán lớp 6 - KNTT
- Toán lớp 6 - CTST
- Giải toán lớp 6
Vật Lý
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều
- Văn mẫu 6 - Kết nối tri thức
- SBT Ngữ văn lớp 6
- Sách bài tập Ngữ Văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức
- Văn mẫu 6 - Cánh Diều
- Văn mẫu 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Tác giả - Tác phẩm văn 6
- Soạn văn 6 - Cánh diều chi tiết
- Soạn văn 6 - Cánh diều siêu ngắn
- Soạn văn 6 - KNTT chi tiết
- Soạn văn 6 - KNTT siêu ngắn
- Soạn văn 6 - CTST chi tiết
- Soạn văn 6 - CTST siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 6 siêu ngắn
- Bài soạn văn 6
- Bài văn mẫu 6
Lịch Sử
- Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí 6 - Cánh Diều
- Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Lịch sử 6
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Kết nối tri thức
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh Diều
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - KNTT
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Giải môn Lịch sử lớp 6
Địa Lý
Sinh Học
GDCD
Tin Học
- SBT Tin học lớp 6 - Cánh Diều
- SBT Tin học lớp 6 - Kết nối tri thức
- Tin học lớp 6 - Cánh Diều
- Tin học lớp 6 - Kết nối tri thức + chân trời sáng tạo
- SGK Tin học lớp 6
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Right on!
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Friends Plus
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 6 - Right on!
- SBT Tiếng Anh 6 - English Discovery (Cánh buồm)
- SBT Tiếng Anh 6 - Friends plus (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 6 - Global Success (Kết nối tri thức)
- SBT Tiếng Anh lớp 6
- Tiếng Anh 6 - Explore English
- Tiếng Anh 6 - English Discovery
- Tiếng Anh 6 - Right on
- Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Tiếng Anh 6 - Global Success
Công Nghệ
- SBT Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT Công nghệ lớp 6 - Cánh diều
- SBT Công nghệ lớp 6 - Kết nối tri thức
- Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Công nghệ lớp 6 - Cánh Diều
- Công nghệ lớp 6 - Kết nối tri thức
- SGK Công nghệ 6
Khoa Học
- SBT KHTN lớp 6 - Cánh Diều
- SBT KHTN lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT KHTN lớp 6 - Kết nối tri thức
- KHTN lớp 6 - Cánh Diều
- KHTN lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- KHTN lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - CTST
- Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - KNTT
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - Cánh Diều
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - KNTT
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - CTST
Âm Nhạc & Mỹ Thuật
- Mĩ thuật lớp 6 - Cánh diều
- Mĩ thuật lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Mĩ thuật lớp 6 - Kết nối tri thức
- Âm nhạc lớp 6: Chân trời sáng tạo
- Âm nhạc lớp 6 - Cánh Diều
- Âm nhạc lớp 6: Kết nối tri thức
- Âm nhạc và mỹ thuật lớp 6
Hoạt động trải nghiệm
- Thực hành Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Cánh diều
- SBT Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Kết nối tri thức
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Cánh diều
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Kết nối tri thức