Giải toán 6 bài: Phép cộng và phép nhân
Nội dung bài gồm:
- Giải bài tập 26: Cho các số liệu về quãng đường ...
- Giải bài tập 27: Áp dụng các tính chất của phép cộng...
- Giải bài tập 28: Trên hình 12, đồng hồ chỉ 9...
- Giải bài tập 29: Điền vào chỗ trống trong bảng...
- Giải bài tập 30: Tìm số tự nhiên x, biết:..
- Giải bài tập 31: Tính nhanh..
- Giải bài tập 32: Có thể tính nhanh tổng 97 + 19 ...
- Giải bài tập 33: Cho dãy số sau 1, 1, 2, 3, 5, 8, ...
- Giải bài tập 36: Có thể tính nhẩm tích 45.6 bằng cách..
- Giải bài tập 37: Áp dụng tính chất a.(b - c) ...
- Giải bài tập 38: Sử dụng máy tính bỏ túi...
- Giải bài tập 39: Đố. Số 142857 có tính chất rất ...
- Giải bài tập 40: Bình Ngô đại cáo ra đời năm nào?
Bài giải:
Quãng đường từ Hà Nội lên Yên Bái bằng tổng quãng đường Hà Nội – Vĩnh Yên cộng Vĩnh Yên - Việt Trì cộng Việt Trì – Yên Bái.
=> Quãng đường từ Hà Nội lên Yên Bái qua Vĩnh Yên và Việt Trì là:
54 + 19 + 82 = 155 ( km )
Vậy Quãng đường từ Hà Nội lên Yên Bái qua Vĩnh Yên và Việt Trì dài 155km.
Giải bài tập 27: Áp dụng các tính chất của phép cộng...
Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhanh:
a) 86 + 357 + 14
b) 72 + 69 + 128
c) 25.5.4.27.2
d) 28.64 + 28.36
Bài giải:
a) 86 + 357 + 14
= (86 + 14) + 357
= 100 + 357 = 457
Vậy 86 + 357 + 14 = 457.
b) 72 + 69 + 128
= (72 + 128) + 69
= 200 + 69 = 269
Vậy 72 + 69 + 128 = 269.
c) 25.4.5.27.2
= (25.4). (5.2) .7
= 100.10.7 = 7000
Vậy 25.4.5.27.2 = 7000.
d) 28.64 + 28.36
= 28.(64 + 36)
= 28.100 = 2800
Vậy 28.64 + 28.36 = 2800.
Giải bài tập 28: Trên hình 12, đồng hồ chỉ 9...
Trên hình 12, đồng hồ chỉ 9 giờ 18 phút, hai kim đồng hồ chia mặt đồng hồ thành hai phần, mỗi phần có sáu số.
Tính tổng các số ở mỗi phần, em có nhận xét gì?
Bài giải:
10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3
= (10 + 3) + (11 + 2) + (12 + 1)
= 3.13 = 39.
- Tổng các số ở nửa mặt dưới của đồng hồ:
9 + 8 + 7 + 6 + 5 + 4
= (4 + 9) + (5 + 8) + (6 + 7)
= 3.13 = 39.
Nhận xét: Tổng các số ở hai phần bằng nhau và bằng 39.
Bài giải:
Bài giải:
<=> x - 34 = 0 : 15
<=> x - 34 = 0
<=> x = 0 + 34
<=> x = 34
Vậy x = 34.
b) 18.(x - 16) = 18
<=> x - 16 = 18 : 18
<=> x - 16 = 1
<=> x = 1+ 16
<=> x = 17
Vậy x = 17.
Bài giải:
a) 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400
= 600
Vậy 135 + 360 + 65 + 40 = 600.
b) 463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + (318 + 22)
= 600 + 340
= 940
Vậy 463 + 318 + 137 + 22 = 940.
c) 20 + 21 + 22 + ... + 29 + 30
= (20 + 30) + (21 + 29) + (22 + 28) + (23 + 27) + (24 + 26) + 25
= 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25
= 5.50 + 25
= 275
Vậy 20 + 21 + 22 + ... + 29 + 30 = 275.
Bài giải:
a) 996 + 45
= 996 + (4 + 41)
= (996 + 4) + 41
= 1000 + 41
= 1041
Vậy 996 + 45 = 1041.
b) 37 + 198
= (35 + 2) + 198
= 35 + (2 + 198)
= 35 + 200
= 235
Vậy 37 + 198 = 235.
Bài giải:
+ Số thứ 3 là 2 = tổng của hai số liền trước là 1 + 1
+ Số thứ 4 là 3 = tổng của hai số liền trước là 1 + 2
Tương tự, ta có:
- Số thứ 7 = 5 + 8 = 13
- Số thứ 8 = 8 + 13 = 21
- Số thứ 9 = 13 + 21 = 34
- Số thứ 10 = 21 + 34 = 55
Vậy bốn số tiếp theo sẽ là 13, 21, 34, 55.
Giải bài tập 36: Có thể tính nhẩm tích 45.6 bằng cách..
Có thể tính nhẩm tích 45.6 bằng cách:
Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân:
45.6 = 45.(2.3) = (45.2).3 = 90 .3 = 270
Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
45.6 = (40+ 5).6 = 40.6 + 5.6 = 240 +30 = 270
a) Hãy tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân:
15.4; 25.12; 125.16
b) Hãy tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
25.12; 34.11; 47.101
Bài giải:
- 15.4 = (3.5).4 = 3.(5.4) = 3.20 = 60.
- 25.12 = 25.(4.3) = (25.4).3 = 100.3 = 300.
- 125.16 = 125.(8.2) = (125.8).2 = 1000.2 = 2000.
b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng a.( b + c ) = a.b + a.c
- 25.12 = 25.(10 + 2) = 25.10 + 25.2 = 250 + 50 = 300
- 34.11 = 34.(10 + 1) = 34.10 + 34.1 = 340 + 34 = 374
- 47.101 = 47.(100 + 1) = 47.100 + 47.1 = 4700 + 47 = 4747
Bài giải:
- 16.19 = 16. ( 20 - 1 ) = 16.20 - 16.1 = 320 - 16 = 304.
- 46.99 = 46. ( 100 - 1 ) = 46.100 - 46.1 = 4600 - 46 = 4554.
- 35.98 = 35. ( 100 - 2 ) = 35.100 – 35.2 = 3500 - 70 = 3430.
Bài giải:
- 375.376 = 141000
- 624.625 = 390000
- 13.81.215 = 226395
Bài giải:
- 142857 x 2 = 285714
- 142857 x 3 = 428571
- 142857 x 4 = 571428
- 142857 x 5 = 714285
- 142857 x 6 = 857142
Tính chất đặc biệt:
- Các tích này đều được viết bởi các chữ số 1, 4, 2, 8, 5, 7.
- Nếu sắp xếp lại các kết quả theo thứ tự sau đây:142 857; 428571; 285714; 857142; 571428; 714285 thì được một dãy mà mỗi số hạng sau thu được bằng cách chuyển chữ số đứng đầu, bên trái thành chữ số đứng cuối.
Giải bài tập 40: Bình Ngô đại cáo ra đời năm nào?
Bình Ngô đại cáo ra đời năm nào?
Năm $\overline{abcd}$, Nguyễn Trãi viết Bình Ngô đại cáo tổng kết thắng lợi của cuộc kháng chiến do Lê Lợi lãnh đạo chống quân Minh. Biết rằng $\overline{ab}$ là tổng số ngày trong hai tuần lễ, còn $\overline{cd}$ gấp đôi $\overline{ab}$ . Tính xem năm $\overline{abcd}$ là năm nào ?
Bài giải:
Vì mỗi tuần có 7 ngày nên số ngày trong hai tuần là 7.2 = 14 (ngày).
=> $\overline{ab}=14$
Mà theo giả thiết : $\overline{cd}$ gấp đôi $\overline{ab}$
=> $\overline{cd}=2\overline{ab}=2.14=28$
=> $\overline{abcd}=1428$
Vậy đó là năm 1428.
Xem thêm lời giải Giải toán lớp 6
- 👉 Giải toán 6 bài: Tập hợp. Phần tử của tập hợp
- 👉 Giải toán 6 bài: Tập hợp các số tự nhiên
- 👉 Giải toán 6 bài: Ghi số tự nhiên
- 👉 Giải toán 6 bài: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con
- 👉 Giải toán 6 bài: Phép cộng và phép nhân
- 👉 Giải toán 6 bài: Thứ tự thực hiện các phép tính
- 👉 Giải toán 6 bài: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- 👉 Giải toán 6 bài: Điểm.Đường thẳng
- 👉 Giải toán 6 bài: Ba điểm thẳng hàng
- 👉 Giải toán 6 bài: Đường thẳng đi qua hai điểm
- 👉 Giải toán 6 bài: Tia
- 👉 Giải toán 6 bài: Đoạn thẳng
- 👉 Giải toán 6 bài: Độ dài đoạn thẳng
- 👉 Giải toán 6 bài: Khi nào thì AM + MB = AB ?
- 👉 Giải toán 6 bài: Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
- 👉 Giải toán 6 bài: Trung điểm của đoạn thẳng
- 👉 Giải toán 6 bài: Ôn tập phần Hình học
- 👉 Giải toán 6 bài: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- 👉 Giải toán 6 bài: Ước và bội
- 👉 Giải toán 6 bài: Số nguyên tố Hợp số Bảng số nguyên tố
- 👉 Giải toán 6 bài: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- 👉 Giải toán 6 bài: Ước chung và bội chung
- 👉 Giải toán 6 bài: Ước chung lớn nhất
- 👉 Giải toán 6 bài: Bội chung nhỏ nhất
- 👉 Giải toán 6 bài: Ôn tập chương I
- 👉 Giải toán 6 bài: Làm quen với số nguyên âm
- 👉 Giải toán 6 bài: Tập hợp các số nguyên
- 👉 Giải toán 6 bài: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên
- 👉 Giải toán 6 bài: Cộng hai số nguyên cùng dấu
- 👉 Giải toán 6 bài: Cộng hai số nguyên khác dấu
- 👉 Giải toán 6 bài: Tính chất của phép cộng các số nguyên
- 👉 Giải toán 6 bài: Phép trừ hai số nguyên
- 👉 Giải toán 6 bài: Quy tắc dấu ngoặc
- 👉 Giải toán 6 bài: Quy tắc chuyển vế
- 👉 Giải toán 6 bài: Nhân hai số nguyên khác dấu
- 👉 Giải toán 6 bài: Nhân hai số nguyên cùng dấu
- 👉 Giải toán 6 bài: Tính chất của phép nhân
- 👉 Giải toán 6 bài: Bội và ước của một số nguyên
- 👉 Giải toán 6 bài: Ôn tập chương 2
- 👉 Giải toán 6 bài: Ôn tập phần hình học
- 👉 Giải toán 6 bài: Nửa mặt phẳng
- 👉 Giải toán 6 bài: Góc
- 👉 Giải toán 6 bài: Số đo góc
- 👉 Giải toán 6 bài: Khi nào góc xOy + góc yOz = góc xOz?
- 👉 Giải toán 6 bài: Vẽ góc cho biết số đo
- 👉 Giải toán 6 bài: Tia phân giác của góc
- 👉 Giải toán 6 bài: Thực hành đo góc trên mặt đất
- 👉 Giải toán 6 bài: Đường tròn
- 👉 Giải toán 6 bài: Tam giác
- 👉 Giải toán 6 bài: Mở rộng khái niệm phân số
- 👉 Giải toán 6 bài: Phân số bằng nhau
- 👉 Giải toán 6 bài: Tính chất cơ bản của phân số
- 👉 Giải toán 6 bài: Rút gọn phân số
- 👉 Giải toán 6 bài: Luyện tập
- 👉 Giải toán 6 bài: Quy đồng mẫu nhiều phân số
- 👉 Giải toán 6 bài: Luyện tập
- 👉 Giải toán 6 bài: So sánh phân số
- 👉 Giải toán 6 bài: Phép cộng phân số
- 👉 Giải toán 6 bài: Tính chất cơ bản của phép cộng phân số
Lớp 6 | Các môn học Lớp 6 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 6 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 6 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
- Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Toán lớp 6 - Kết nối tri thức
- Tài liệu Dạy - học Toán 6
- Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Toán 6 - Kết nối tri thức
- Toán lớp 6 - Cánh diều
- Toán lớp 6 - KNTT
- Toán lớp 6 - CTST
- Giải toán lớp 6
Vật Lý
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều
- Văn mẫu 6 - Kết nối tri thức
- SBT Ngữ văn lớp 6
- Sách bài tập Ngữ Văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức
- Văn mẫu 6 - Cánh Diều
- Văn mẫu 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Tác giả - Tác phẩm văn 6
- Soạn văn 6 - Cánh diều chi tiết
- Soạn văn 6 - Cánh diều siêu ngắn
- Soạn văn 6 - KNTT chi tiết
- Soạn văn 6 - KNTT siêu ngắn
- Soạn văn 6 - CTST chi tiết
- Soạn văn 6 - CTST siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 6 siêu ngắn
- Bài soạn văn 6
- Bài văn mẫu 6
Lịch Sử
- Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí 6 - Cánh Diều
- Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Lịch sử 6
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Kết nối tri thức
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh Diều
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - KNTT
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Giải môn Lịch sử lớp 6
Địa Lý
Sinh Học
GDCD
Tin Học
- SBT Tin học lớp 6 - Cánh Diều
- SBT Tin học lớp 6 - Kết nối tri thức
- Tin học lớp 6 - Cánh Diều
- Tin học lớp 6 - Kết nối tri thức + chân trời sáng tạo
- SGK Tin học lớp 6
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Right on!
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Friends Plus
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 6 - Right on!
- SBT Tiếng Anh 6 - English Discovery (Cánh buồm)
- SBT Tiếng Anh 6 - Friends plus (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 6 - Global Success (Kết nối tri thức)
- SBT Tiếng Anh lớp 6
- Tiếng Anh 6 - Explore English
- Tiếng Anh 6 - English Discovery
- Tiếng Anh 6 - Right on
- Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Tiếng Anh 6 - Global Success
Công Nghệ
- SBT Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT Công nghệ lớp 6 - Cánh diều
- SBT Công nghệ lớp 6 - Kết nối tri thức
- Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Công nghệ lớp 6 - Cánh Diều
- Công nghệ lớp 6 - Kết nối tri thức
- SGK Công nghệ 6
Khoa Học
- SBT KHTN lớp 6 - Cánh Diều
- SBT KHTN lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT KHTN lớp 6 - Kết nối tri thức
- KHTN lớp 6 - Cánh Diều
- KHTN lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- KHTN lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - CTST
- Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - KNTT
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - Cánh Diều
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - KNTT
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - CTST
Âm Nhạc & Mỹ Thuật
- Mĩ thuật lớp 6 - Cánh diều
- Mĩ thuật lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Mĩ thuật lớp 6 - Kết nối tri thức
- Âm nhạc lớp 6: Chân trời sáng tạo
- Âm nhạc lớp 6 - Cánh Diều
- Âm nhạc lớp 6: Kết nối tri thức
- Âm nhạc và mỹ thuật lớp 6
Hoạt động trải nghiệm
- Thực hành Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Cánh diều
- SBT Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Kết nối tri thức
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Cánh diều
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Kết nối tri thức