Giải toán 6 bài: Ôn tập chương 2
Nội dung bài gồm:
Giải bài tập 107: Trên trục số...
Trên trục số cho hai điểm a, b. Hãy:
- Xác định các điểm - a; - b trên trục số;
- Xác định các điểm | a |; | b |; | - a|; | - b| trên trục số;
- So sánh các số a; b; - a; - b; | a |; | b |; | - a|; | - b| với 0.
Bài giải:
Ta có thể biểu thị các giá trị - a; - b; |a|; |b|; |- a|; |-b| trên trục tọa độ như hình vẽ.
Vì số a được biểu thị trên trục tọa độ ứng với đơn vị là - 4 nên a = - 4 hay:
- a = - ( - 4) = 4
| a | = | - 4| = 4
| - a| = | 4 | = 4
Vì số b được biểu thị trên trục tọa độ ứng với đơn vị là 3 nên b = 3 hay:
- b = - 3
| b | = | 3| = 3
| - b| = | - 3 | = 3
Vậy ta có:
a < 0 ; b > 0; - a > 0; - b < 0; | a | > 0; | b | > 0; | - a| > 0; | - b| > 0.
Bài giải:
Vì a là số nguyên khác 0.
Nên a > 0 hoặc a < 0.
Trường hợp 1: Nếu a > 0 thì ta có a > - a hay - a < 0 < a.
Trường hợp 2: Nếu a < 0 thì - a > 0 và - a > a hay a < 0 < - a.
Giải bài tập 109: Dưới đây...
Dưới đây là tên và năm sinh của một số nhà toán học:
Tên |
Năm sinh |
Lương Thế Vinh | 1441 |
Đề - các | 1596 |
Pi - ta - go | -570 |
Gau - xơ | 1777 |
Ác - si - mét | -287 |
Ta - lét | -624 |
Cô - va - lép - xkai - a | 1850 |
Sắp xếp các năm sinh trên đây theo thứ tự thời gian tăng dần.
Bài giải:
Dựa vào cách so sánh hai số nguyên ta có thể xếp được như sau:
-624; - 570; - 287; 1441; 1596; 1777; 1850.
Hướng dẫn: Ta tách các số nguyên dương và số nguyên âm. Sau đó sắp xếp từ số nguyên âm nhỏ nhất trong dãy tới số nguyên dương lớn nhất trong dãy.
Giải bài tập 110: Trong các câu...
Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai? Cho ví dụ minh họa đối với các câu sai:
- Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.
- Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên dương.
- Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.
- Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương.
Bài giải:
Dựa vào quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu và quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ta được.
- Đúng
- Đúng
- Sai. Ví dụ: ( - 2) . ( - 3) = 6
- Đúng.
Bài giải:
a. Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu ta có:
[(−13)+(−15)]+(−8)
=−(13+15)+(−8)
=(−28)+(−8)
=−(28+8)
=−36
b. Áp dụng quy tắc trừ hai số nguyên ta có:
500−(−200)−210−100
=500+200−210−100
=700−210−100
=490−100
=390
c. Áp dụng quy tắc cộng và trừ số nguyên ta có:
−(−129)+(−119)−301+12
=129−119−301+12
=10−301+12
=−301+10+12
=−(301−10)+12
=−291+12
=−(291−12)
=−279
d. Áp dụng quy tắc cộng và trừ số nguyên ta có:
777−(−111)−(−222)+20
=777+111+222+20
=888+222+20
=1110+20
=1130
Giải bài tập 112: Đố vui...
Đố vui: Bạn Điệp đã tìm được hai số nguyên, số thứ nhất (2a) bằng hai lần số thứ hai (a) nhưng số thứ hai trừ đi 10 lại bằng số thứ nhất trừ đi 5 (tức là a - 10 = 2a - 5). Hỏi đó là hai số nào?
Bài giải:
Ta có:
a−10=2a−5
2a−5=a−10
Áp dụng quy tắc chuyển vế ta có:
2a−a−5=−10
a.(2−1)−5=−10
a.1−5=−10
a−5=−10
a=−10+5
a=−5
Vậy 2a=−10
Vậy số thứ nhất là -10; số thứ 2 là -5.
Giải bài tập 113: Đố: Hãy...
Đố: Hãy điền các số 1; - 1; 2; - 2; 3; - 3 vào các ô trống ở hình vuông dưới đây (mỗi số vào một ô) sao cho tổng ba số trên mỗi dòng, mỗi cột hoặc mỗi đường chéo đều bằng nhau.
Bài giải:
Ta có: tổng của cả 9 số cần điền vào bảng là:
1+(−1)+2+(−2)+3+(−3)+4+5+0=9
Vì tổng ba số trên mỗi dòng bằng nhau, mỗi cột bằng nhau. Ta lại có bảng có 3 dòng và 3 cột.
Vậy tổng của mỗi cột có giá trị là: 9÷3=3
Ta có cột thứ 3 có hai số là 5 và 0. Vậy số cần điền đầu tiên ở cột thứ 3 là: 3−5−0=−2
Ở hàng chéo thứ nhất có số 4 và số ta vừa tìm được là - 2 nên ta có số cần điền vào ô ở giữa của bảng là:
3−4−(−2)=(−1)+2=1
Ở hàng chéo thứ hai có số 0 và số 1 vừa tìm được. Nên ta có số cần điền ở ô thứ nhất cột 1 là 3−1−0=2
Ở cột thứ nhất có số 4 và số 2 ta vừa tìm được. Vậy ô thứ ba ở cột thứ nhất cần điền số: 3−2−4=1−4=−3
Ở hàng đầu tiên có số 2 và -2 đã tìm được. Vậy ô thứ nhất ở cột thứ 2 cần điền số: 3−2−(−2)=1+2=3
Cột thứ 2 có hai số là 1 và 3 vừa tìm được. Vậy ô cuối cùng cần điền số: 3−3−1=0−1=−1
Vậy ta có thể điền được như sau:
2 | 3 | -2 |
-3 | 1 | 5 |
4 | -1 | 0 |
Giải bài tập 114: Liệt kê ...
Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn:
- −8<x<8
- −6<x<4
- −20<x<21
Bài giải:
a. Ta có: −8<0<8
Nên |x|<8
Ta có các số nguyên dương nhỏ hơn 8 là: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7 và số 0.
Vậy |x| có thể là các số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7.
Nên x là các số sau: −7;−6;−5;−4;−3;−2;−1;0;1;2;3;4;5;6;7
Vậy tổng của các số đó là:
(−7)+(−6)+(−5)+(−4)+(−3)+(−2)+(−1)+0+1+2+3+4+5+6+7
=[7+(−7)]+[6+(−6)]+...+[3+(−3)]+[2+(−2)]+[1+(−1)]+0
=0+0+0+0+0+0+0+0
=0
b. Ta có: −6<x<4
Ta có các số nguyên dương nhỏ hơn 4 là: 1; 2; 3
Các số nguyên âm lớn hơn -6 là −5;−4;−3;−2;−1
Vậy các số lớn hơn -6 và nhỏ hơn 4 là:
−5;−4;−3;−2;−1;0;1;2;3
Vậy tổng của các số đó là:
(−5)+(−4)+(−3)+(−2)+(−1)+0+1+2+3
=[(−5)+(−4)]+[3+(−3)]+[2+(−2)]+[1+(−1)]+0
=[−(5+4)]+0+0+0+0
=−9
c. Ta có −20<x<21
Các số nguyên dương nhỏ hơn 21 là: 1;2;3;4;...;19;20
Các số nguyên âm lớn hơn - 20 là: −19;−18;−17;...;−3;−2;−1
Vậy các số nguyên lớn hơn - 20 và nhỏ hơn 21 là:
−19;−18;...;−2;−1;0;1;2;...;18;19;20
Vậy tổng của các số đó là:
(−19)+(−18)+...+0+1+....+19+20
=[(−19)+19]+[18+(−18)]+...+[1+(−1)]+0+20
=0+0+...+0+20
=20
Giải bài tập 115: Tìm ...
Tìm a∈Z
Biết:
- | a | = 5
- | a | = 0
- | a | = - 3
- | a | = | - 5|
- - 11 | a | = - 22
Bài giải:
a. | a | = 5
Ta thấy: | 5 | = 5 và | - 5| = 5
Vậy a = 5 hoặc a = - 5.
b. | a | = 0
Ta thấy: | 0 | = 0
Vậy a = 0.
c. | a | = - 3
Không có giá trị nào của a thỏa mãn vì giá trị tuyệt đối của một số nguyên khác 0 luôn là số dương.
d. | a | = | - 5|
⇒|a|=5
Vậy a = 5 hoặc a = - 5.
e. - 11 | a | = - 22
| a | = (- 22) ÷ ( - 11)
| a | = 2
Vậy a = 2 hoặc a = - 2.
Bài giải:
a. (−4).(−5).(−6)
Áp dụng tính chất nhân hai số nguyên cùng dấu và khác dấu ta có:
(−4).(−5).(−6)
=[(−4).(−5)].(−6)
=20.(−6)
=−120
b. (−3+6).(−4)
Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên tố khác dấu và nhân hai số nguyên tố khác dấu ta có:
(−3+6).(−4)
=(6−3).(−4)
=3.(−4)
=−12
c. (−3−5).(−3+5)
Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, cùng dấu và nhân hai số nguyên khác dấu ta có:
(−3−5).(−3+5)
=−(3+5).(5−3)
=(−8).2
=−16
d. (−5−13)÷(−6)
Áp dụng quy tắc trừ hai số nguyên ta có:
(−5−13)÷(−6)
=−(5+13)÷(−6)
=(−18)÷(−6)
=18÷6
=3
Bài giải:
a. (−7)3.24
Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu và hai số nguyên cùng dấu ta có:
(−7)3.24
=(−7).(−7).(−7).16
=−73.16
=(−343).16
=−5488
b. 54.(−4)2
Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu ta có:
54.(−4)2
=625.42
=625.16
=10000
Bài giải:
a. 2x−35=15
Ta chuyển vế - 35 sang vế phải thành +35, sau đó chuyển nhân 2 sang vế phải sẽ thành chia 2. Ta có:
2x−35=15
2x=15+35
2x=50
x=50÷2
x=25
Vậy x=25
b. 3x+17=2
Chuyển vế +17 sang vế phải sẽ thành -17, sau đó chuyển vế nhân 3 sang vế phải sẽ thành chia 3. Ta có:
3x+17=2
3x=2−17
3x=−15
x=(−15)÷3
x=−5
Vậy x=−5
c. |x−1|=0
Ta có | 0 | = 0 nên x−1=0
hay x=1
Vậy x=1
Giải bài tập 119: Tính bằng...
Tính bằng hai cách:
a. 15.12−3.5.10
b. 45−9.(13+5)
c. 29.(19−13)−19.(29−13)
Bài giải:
a. 15.12−3.5.10
Cách 1: Ta tính lần lượt theo thứ tự nhân chia trước, cộng trừ sau:
15.12−3.5.10
=180−15.10
=180−150
=30
Cách 2: Ta nhân 3 với 5 được 15. Sử dụng tính chất phân phối a.(b−c)=ab−ac
Ta có:
15.12−3.5.10
=15.12−15.10
=15.(12−10)
=15.2
=30
b. 45−9.(13+5)
Cách 1: Ta thực hiện phép tính theo đúng quy tắc trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau, nhân chia trước, cộng trừ sau.
45−9.(13+5)
=45−9.18
=45−162
=−162+45
=−(162−45)
=−117
Cách 2: Ta sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để nhân phá ngoặc
45−9.(13+5)
=45−(9.13+9.5)
=45−9.13−9.5
=45−117−45
=45−45−117
=0−117$
=−117
c. 29.(19−13)−19.(29−13)
Cách 1: Ta tính lần lượt theo quy tắc trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau, nhân chia trước, cộng trừ sau.
29.(19−13)−19.(29−13)
=29.6−19.16
=174−304
=−304+174
=−(304−174)
=−130
Cách 2: Sử dụng tính chất phân phối để nhân phá ngoặc sau đó nhóm các tích có chung 1 thừa số với nhau
29.(19−13)−19.(29−13)
=29.19−29.13−(19.29−19.13)
=29.19−29.13−19.29+19.13
=29.19−19.29+19.13−29.13
=(29.19−29.19)+(19.13−29.13)
=29.(19−19)+13.(19−29)
=29.0+13.(−10)
=0+(−130)
=−130
Lưu ý: Trước ngoặc là dấu "-" thì khi phá ngoặc ra, trong ngoặc phải đổi dấu.
Giải bài tập 120: Cho hai tập...
Cho hai tập hợp: A = {3; - 5; 7} và B = {- 2; 4; - 6; 8}
a. Có bao nhiêu tích ab (với a∈A;b∈B) được tạo thành?
b. Có bao nhiêu tích lớn hơn 0; bao nhiêu tích nhỏ hơn 0?
c. Có bao nhiêu tích là bội của 6?
d. Có bao nhiêu tích là ước của 20?
Bài giải:
a. Ta có tập hợp A có 3 phần từ.
Tập hợp B có 4 phần tử.
Số tích ab với (a∈A;b∈B) được tạo thành là: 3.4=12(tích)
Vậy có 12 tích ab được tạo thành.
b. Dựa vào quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu ta sẽ có hai số dương có tích dương, hai số âm cũng có tích dương.
Tập hợp A có 2 phần tử dương, 1 phần tử âm.
Tập hợp B có 2 phần tử dương, 2 phần tử âm.
Vậy số tích lớn hơn 0 là: 2.2+1.2=4+2=6(tích)
Vì cả 2 tập hợp đều không có phần tử 0 nên số tích nhỏ hơn 0 là: 12−6=6(tích)
c. Các tích là bội của 6 hay các tích đó phải chia hết cho 6.
Ta có các tích tìm được là:
3.(−2)=(−6) | 3.4=12 | 3.(−6)=(−18) | 3.8=24 |
(−5).(−2)=10 | (−5).4=−20 | (−5).(−6)=30 | (−5).8=40 |
7.(−2)=(−14) | 7.4=28 | 7.(−6)=(−42) | 7.8=56 |
Ta thấy các bội của 6 là: (−6);12;(−18);24;30;(−42)
Vậy có 6 tích là bội của 6.
d. Dựa vào bảng trên, ta thấy các ước của 20 là: 10;(−20)
Vậy có 2 tích là ước của 20.
Giải bài tập 121: Đố...
Đố: Hãy điền các số nguyên thích hợp vào các ô trống trong bảng dưới đây sao cho tích của ba số ở ba ô liền nhau đều bằng 120:
6 | -4 |
Bài giải:
Ta có tích của 3 ô liên tiêp là 120. Lại có ô thứ 3 có số 6.
Vậy các ô thứ 3, 6, 9 đều điền số 6.
6 | 6 | 6 | -4 |
Ta có ở ô thứ 10 là số (- 4). Vậy các ô thứ 10, 7, 4; 1 đều điền số -4.
-4 | 6 | -4 | 6 | -4 | 6 | -4 |
Vì tích của ba số ô liên tiếp là 120. Vậy ô thứ ba cần điền số:
120÷6÷(−4)=−5
Vậy các ô còn lại cần điền số (-5)
Ta có bảng hoàn thiện sau:
-4 | -5 | 6 | -4 | -5 | 6 | -4 | -5 | 6 | -4 | -5 |
Xem thêm lời giải Giải toán lớp 6
- 👉 Giải toán 6 bài: Tập hợp. Phần tử của tập hợp
- 👉 Giải toán 6 bài: Tập hợp các số tự nhiên
- 👉 Giải toán 6 bài: Ghi số tự nhiên
- 👉 Giải toán 6 bài: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con
- 👉 Giải toán 6 bài: Phép cộng và phép nhân
- 👉 Giải toán 6 bài: Thứ tự thực hiện các phép tính
- 👉 Giải toán 6 bài: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- 👉 Giải toán 6 bài: Điểm.Đường thẳng
- 👉 Giải toán 6 bài: Ba điểm thẳng hàng
- 👉 Giải toán 6 bài: Đường thẳng đi qua hai điểm
- 👉 Giải toán 6 bài: Tia
- 👉 Giải toán 6 bài: Đoạn thẳng
- 👉 Giải toán 6 bài: Độ dài đoạn thẳng
- 👉 Giải toán 6 bài: Khi nào thì AM + MB = AB ?
- 👉 Giải toán 6 bài: Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
- 👉 Giải toán 6 bài: Trung điểm của đoạn thẳng
- 👉 Giải toán 6 bài: Ôn tập phần Hình học
- 👉 Giải toán 6 bài: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- 👉 Giải toán 6 bài: Ước và bội
- 👉 Giải toán 6 bài: Số nguyên tố Hợp số Bảng số nguyên tố
- 👉 Giải toán 6 bài: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- 👉 Giải toán 6 bài: Ước chung và bội chung
- 👉 Giải toán 6 bài: Ước chung lớn nhất
- 👉 Giải toán 6 bài: Bội chung nhỏ nhất
- 👉 Giải toán 6 bài: Ôn tập chương I
- 👉 Giải toán 6 bài: Làm quen với số nguyên âm
- 👉 Giải toán 6 bài: Tập hợp các số nguyên
- 👉 Giải toán 6 bài: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên
- 👉 Giải toán 6 bài: Cộng hai số nguyên cùng dấu
- 👉 Giải toán 6 bài: Cộng hai số nguyên khác dấu
- 👉 Giải toán 6 bài: Tính chất của phép cộng các số nguyên
- 👉 Giải toán 6 bài: Phép trừ hai số nguyên
- 👉 Giải toán 6 bài: Quy tắc dấu ngoặc
- 👉 Giải toán 6 bài: Quy tắc chuyển vế
- 👉 Giải toán 6 bài: Nhân hai số nguyên khác dấu
- 👉 Giải toán 6 bài: Nhân hai số nguyên cùng dấu
- 👉 Giải toán 6 bài: Tính chất của phép nhân
- 👉 Giải toán 6 bài: Bội và ước của một số nguyên
- 👉 Giải toán 6 bài: Ôn tập chương 2
- 👉 Giải toán 6 bài: Ôn tập phần hình học
- 👉 Giải toán 6 bài: Nửa mặt phẳng
- 👉 Giải toán 6 bài: Góc
- 👉 Giải toán 6 bài: Số đo góc
- 👉 Giải toán 6 bài: Khi nào góc xOy + góc yOz = góc xOz?
- 👉 Giải toán 6 bài: Vẽ góc cho biết số đo
- 👉 Giải toán 6 bài: Tia phân giác của góc
- 👉 Giải toán 6 bài: Thực hành đo góc trên mặt đất
- 👉 Giải toán 6 bài: Đường tròn
- 👉 Giải toán 6 bài: Tam giác
- 👉 Giải toán 6 bài: Mở rộng khái niệm phân số
- 👉 Giải toán 6 bài: Phân số bằng nhau
- 👉 Giải toán 6 bài: Tính chất cơ bản của phân số
- 👉 Giải toán 6 bài: Rút gọn phân số
- 👉 Giải toán 6 bài: Luyện tập
- 👉 Giải toán 6 bài: Quy đồng mẫu nhiều phân số
- 👉 Giải toán 6 bài: Luyện tập
- 👉 Giải toán 6 bài: So sánh phân số
- 👉 Giải toán 6 bài: Phép cộng phân số
- 👉 Giải toán 6 bài: Tính chất cơ bản của phép cộng phân số
Lớp 6 | Các môn học Lớp 6 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 6 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 6 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
- Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Toán lớp 6 - Kết nối tri thức
- Tài liệu Dạy - học Toán 6
- Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Toán 6 - Kết nối tri thức
- Toán lớp 6 - Cánh diều
- Toán lớp 6 - KNTT
- Toán lớp 6 - CTST
- Giải toán lớp 6
Vật Lý
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều
- Văn mẫu 6 - Kết nối tri thức
- SBT Ngữ văn lớp 6
- Sách bài tập Ngữ Văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức
- Văn mẫu 6 - Cánh Diều
- Văn mẫu 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Tác giả - Tác phẩm văn 6
- Soạn văn 6 - Cánh diều chi tiết
- Soạn văn 6 - Cánh diều siêu ngắn
- Soạn văn 6 - KNTT chi tiết
- Soạn văn 6 - KNTT siêu ngắn
- Soạn văn 6 - CTST chi tiết
- Soạn văn 6 - CTST siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 6 siêu ngắn
- Bài soạn văn 6
- Bài văn mẫu 6
Lịch Sử
- Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí 6 - Cánh Diều
- Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Lịch sử 6
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Kết nối tri thức
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh Diều
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - KNTT
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Giải môn Lịch sử lớp 6
Địa Lý
Sinh Học
GDCD
Tin Học
- SBT Tin học lớp 6 - Cánh Diều
- SBT Tin học lớp 6 - Kết nối tri thức
- Tin học lớp 6 - Cánh Diều
- Tin học lớp 6 - Kết nối tri thức + chân trời sáng tạo
- SGK Tin học lớp 6
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Right on!
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Friends Plus
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 6 - Right on!
- SBT Tiếng Anh 6 - English Discovery (Cánh buồm)
- SBT Tiếng Anh 6 - Friends plus (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 6 - Global Success (Kết nối tri thức)
- SBT Tiếng Anh lớp 6
- Tiếng Anh 6 - Explore English
- Tiếng Anh 6 - English Discovery
- Tiếng Anh 6 - Right on
- Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Tiếng Anh 6 - Global Success
Công Nghệ
- SBT Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT Công nghệ lớp 6 - Cánh diều
- SBT Công nghệ lớp 6 - Kết nối tri thức
- Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Công nghệ lớp 6 - Cánh Diều
- Công nghệ lớp 6 - Kết nối tri thức
- SGK Công nghệ 6
Khoa Học
- SBT KHTN lớp 6 - Cánh Diều
- SBT KHTN lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT KHTN lớp 6 - Kết nối tri thức
- KHTN lớp 6 - Cánh Diều
- KHTN lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- KHTN lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - CTST
- Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - KNTT
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - Cánh Diều
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - KNTT
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - CTST
Âm Nhạc & Mỹ Thuật
- Mĩ thuật lớp 6 - Cánh diều
- Mĩ thuật lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Mĩ thuật lớp 6 - Kết nối tri thức
- Âm nhạc lớp 6: Chân trời sáng tạo
- Âm nhạc lớp 6 - Cánh Diều
- Âm nhạc lớp 6: Kết nối tri thức
- Âm nhạc và mỹ thuật lớp 6
Hoạt động trải nghiệm
- Thực hành Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Cánh diều
- SBT Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Kết nối tri thức
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Cánh diều
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Kết nối tri thức