Giải vật lí 6 bài 3: Đo thể tích chất lỏng

Hướng dẫn giải bài tập, bài thực hành trong bài bài 3: Đo thể tích chất lỏng - trang 13 vật lí 6. Tất cả các kiến thức lý thuyết và bài tập trong bài học này đều được giải đáp cẩn thận, chi tiết. Chúng ta tham khảo để học tốt vật lí 6 bài 3: Đo thể tích chất lỏng nhé


I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

  • Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l).
  • Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ, ca đong,...
  • Để đo thể tích của chất lỏng bằng bình chia độ cần :
    • Ước lượng thể tích cần đo;
    • Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp;
    • Đặt bình chia độ thẳng đứng;
    • Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.
    • Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.

II. GIẢI BÀI TẬP

Giải câu 1: Tìm số thích hợp...

Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống dưới đây:

1m3 = (1)...... dm3 = (2)..............cm3 .

1m3 = (3)........lít = (4)..........ml = (5)............cc.

Bài giải:

1m3 = 1000 dm3 = 1000000cm3 .

1m3 = 1000 lít = 1000000ml = 1000000cc.

Giải câu 2: Quan sát hình...

Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó.

Bài giải:

Có 3 loại dụng cụ đo trên hình:

  • Cốc có GHĐ là 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít.
  • Cốc có GHĐ là 0,5 lít và ĐCNN là 0,5 lít.
  • Can có GHĐ là 5 lít và ĐCNN là 0,2 lít.

Giải câu 3: Ở nhà, nếu không...

Ở nhà, nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng ?

Bài giải:

Ở nhà, nếu không có ca đong thì có thể dùng: chai, lọ,... VD: Chai coca to (1,5 lít), chai nước lọc (0,5 lít),...

Giải câu 4: Trong phòng thí nghiệm...

Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng (H.3.2). Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của từng bình chia độ này.

Bài giải:

a) Ống đong này có GHĐ là 100ml và ĐCNN là 10ml. 

b) Cốc trên có GHĐ là 250ml và ĐCNN là 50ml.

c) Bình tam giác tteen có GHĐ là 300ml và ĐCNN là 50ml.

Giải câu 5: Điền vào chỗ trốn...

Điền vào chỗ trống của câu sau:

Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm ........

Bài giải:

Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm bình chia độ, ca đong,...

Giải câu 6: Ở hình 3.3...

Ở hình 3.3, hãy cho biết cách đặt bình chia độ nào cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác ?

Bài giải:

Trong các bình chia độ trên cách đặt bình đứng cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác.

Giải câu 7: Xem hình 3.4...

Xem hình 3.4, hãy cho biết cách đặt mắt nào cho phép đọc đúng thể tích cần đo ?

Bài giải:

Cách đặt mặt cho phép đọc đúng thể tích cần đo là cách b) Đặt mắt ngang mực thể tích chất lỏng

Giải câu 8: Hãy đọc thể tích...

Hãy đọc thể tích đo theo các vị trí mũi tên chỉ bên ngoài bình chia độ ở hình 3.5.

Bài giải:

a) Thể tích chất lỏng là 70 cm3;                   

b) Thể tích chất lỏng là 50 cm3;                         

c) Thể tích chất lỏng là 40 cm3.

Giải câu 9: Chọn từ thích hợp...

Chọn từ thích hợp sau đây để điền vào chỗ trống trog các câu sau:

"ngang, gần nhất, thẳng đứng, thể tích, GHĐ, ĐCNN"

Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần:

a) Ước lượng (1)....... cần đo.

b) Chọn bình chia độ có (2)......... và có (3)....... thích hợp.

c) Đặt bình chia độ (4)...............

d) Đặt mắt nhìn (5)..... với độ cao mực chất lỏng trong bình.

e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia (6)............. với mực chất lỏng.

Bài giải:

Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần:

a) Ước lượng thể tích cần đo.

b) Chọn bình chia độ có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.

c) Đặt bình chia độ thẳng đứng.

d) Đặt mắt nhìn gần nhất với độ cao mực chất lỏng trong bình.

Xem thêm lời giải Giải vật lí lớp 6

Giải bài tập, trả lời câu hỏi trong sgk vật lí lớp 6. Tất cả các bài học trong vật lí lớp 6 được sắp xếp trật tự, dễ dàng tìm kiếm. Hi vọng, đây sẽ là tài liệu để các em học sinh học tốt hơn môn học này

Lớp 6 | Các môn học Lớp 6 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 6 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 6 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

Toán Học

Vật Lý

Ngữ Văn

Lịch Sử

Địa Lý

Sinh Học

GDCD

Tin Học

Tiếng Anh

Công Nghệ

Khoa Học

Âm Nhạc & Mỹ Thuật

Hoạt động trải nghiệm