Bài soạn siêu ngắn: Đại từ - Ngữ văn lớp 7
Nội dung bài gồm:
- I. Thế nào là đại từ?
- II. Các loại đại từ
- [Luyện tập] Câu 1: a. Xếp các đại từ đã nhắc đến ở mục trên vào bảng dưới đây. / b. Nghĩa của đại từ mình trong câu “ cậu giúp đỡ mình với nhé” có gì khác nghĩa của từ mình trong câu ca dao sau đây? Mình về có nhớ ta chăng/ Ta về ta nhớ hàm răng mình cười
- [Luyện tập] Câu 2: Khi xưng hô, một số danh từ chỉ người như ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, con, cháu,... cũng được sử dụng như đại từ xưng hô. Ví dụ: Đã bấy lâu nay bác tới nhà/ Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. Hãy tìm thêm các ví dụ tương tự.
- [Luyện tập] Câu 3: Các từ đế hỏi trong nhiều trường hợp được dùng để trỏ chung. Ví dụ: Hôm ấy ở nhà, ai cũng vui...
- [Luyện tập] Câu 4: Đối với các bạn cùng lớp, cùng lứa tuổi em nên xưng hô như thế nào cho lịch sự? Ở trường, ở lớp em, có hiện tượng xưng hô thiếu lịch sự không? Nên ứng xử thế nào với hiện tượng đó?
- [Luyện tập] Câu 5: Em hãy so sánh sự khác nhau về số lượng và ý nghĩa biểu cảm giữa từ xưng hô tiếng Việt với đại từ xưng hô trong ngoại ngữ mà em đã học (tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga).
I. Thế nào là đại từ?
Xét ví dụ:
1. Từ nó ở đoạn đầu trỏ “em tôi”. Từ "nó" ở đoạn văn thứ hai trỏ con gà của anh Bốn Linh.
Cách để biết được nghĩa của hai từ nó là:
- Nó = em tôi
- Nó = con gà của anh Bốn Linh .
2. Từ thế ở đoạn văn thử ba trỏ việc mẹ bảo hai anh em chia đồ chơi. chúng ta biết được nhờ vào đoạn văn đứng trước đó.
3. Từ ai trong bài ca dao dùng để hỏi.
4. Các từ nó, thế, ai trong các đoạn văn trên giữ vai trò là:
- Nó đoạn 1: chủ ngữ
- Nó đoạn 2: định ngữ
- Thế đoạn 3: Phụ ngữ cho động từ
- Ai đoạn 4: Chủ ngữ
Ghi nhớ: Sgk – trang 55.
II. Các loại đại từ
1. Đại từ để trỏ
Ví dụ:
- Tôi, tao, tớ, chúng nó, …trỏ người (đại từ xưng hô)
- Bấy, bấy nhiêu trỏ số lượng
- Vậy, thế trỏ hoạt động, tính chất, sự việc.
Ghi nhớ: Sgk – trang 56
2. Đại từ để hỏi
- Ai, gì…hỏi về người, sự vật
- Bao nhiêu, mấy hỏi về số lượng
- Sao, thế nào hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc
Ghi nhớ: Sgk – trang 56
[Luyện tập] Câu 1: a. Xếp các đại từ đã nhắc đến ở mục trên vào bảng dưới đây. / b. Nghĩa của đại từ mình trong câu “ cậu giúp đỡ mình với nhé” có gì khác nghĩa của từ mình trong câu ca dao sau đây? Mình về có nhớ ta chăng/ Ta về ta nhớ hàm răng mình cười
Trả lời:
Ngôi/ Số | Số ít | Số nhiều |
1 | Tôi | Chúng tôi |
2 | Mày | Chúng mày |
3 | Nó | Chúng nó |
b. Từ “mình” trong câu “ cậu giúp đỡ mình với nhé” khác với mình trong câu “mình về có nhớ ta chăng/ Ta về ta nhớ hàm răng mình cười” ở chỗ:
Mình trong câu (a) trỏ bản thân người nói (viết), thuộc ngôi thứ nhất số ít; mình trong hai câu ca dao trỏ người nghe (đọc), thuộc ngôi thứ hai.
[Luyện tập] Câu 2: Khi xưng hô, một số danh từ chỉ người như ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, con, cháu,... cũng được sử dụng như đại từ xưng hô. Ví dụ: Đã bấy lâu nay bác tới nhà/ Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. Hãy tìm thêm các ví dụ tương tự.
Trả lời:
1. Hai tuần trước đây, cháu đã gặp Lan
2. Tối hôm ấy, ba về với con nhé
3. “Cái bống đi chợ cầu Cần
Thấy ba ông Bụt đang vần nồi cơm
Ông thì xới, đơm đơm
Ông thì ngồi đổ nồi cơm chẳng vần”
(Ca dao)
4. “Từ này tôi kệch đến già
Tôi chẳng dám cấy ruộng bà nữa đâu
Ruộng bà vừa xấu vừa sâu
Vừa bé hạt thóc vùa lâu đồng tiền”
(Ca dao)
5. Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm
6. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời
[Luyện tập] Câu 3: Các từ đế hỏi trong nhiều trường hợp được dùng để trỏ chung. Ví dụ: Hôm ấy ở nhà, ai cũng vui...
Trả lời:
- Lan hát hay đến nỗi ai cũng phải khen
- Biết làm sao bây giờ?
- Có bao nhiêu bạn thì có bấy nhiều tính tình khác nhau
[Luyện tập] Câu 4: Đối với các bạn cùng lớp, cùng lứa tuổi em nên xưng hô như thế nào cho lịch sự? Ở trường, ở lớp em, có hiện tượng xưng hô thiếu lịch sự không? Nên ứng xử thế nào với hiện tượng đó?
Trả lời:
Với các bạn cùng lớp, cùng tuổi, nên dùng các từ xưng hô như: tôi, bạn, mình, tớ ,…để xưng hô cho lịch sự.
Hiện tượng xưng hô thiếu lịch sự hiện vẫn còn khá phổ biến ở trường và ở lớp. Với những trường hợp ấy cấn góp ý để các bạn xưng hô với nhau một cách lịch sự hơn. Bản thân mỗi người cần tuyên truyền và giải thích cho các bạn hiểu được là một người HS cần phải rèn luyện cách nói năng lễ phép, chuẩn mực. Tham gia tốt các phong trào như “nói lời hay, làm việc tốt”…
[Luyện tập] Câu 5: Em hãy so sánh sự khác nhau về số lượng và ý nghĩa biểu cảm giữa từ xưng hô tiếng Việt với đại từ xưng hô trong ngoại ngữ mà em đã học (tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga).
Trả lời:
Về số lượng: Từ xưng hô trong tiếng Việt nhiều và phong phú hơn từ xưng hô trong tiếng Anh.
Ý nghĩa biểu cảm: Tiếng Việt ý nghĩa biểu cảm đa dạng hơn, tinh tế hơn.
Xem thêm lời giải Bài soạn văn lớp 7 siêu ngắn
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Buổi chiều đứng ở phủ thiên trường trông ra - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Sau phút chia ly - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Đại từ - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Bạn đến chơi nhà - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Ca dao, dân ca những câu hát về tình cảm gia đình - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Qua đèo ngang - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Những câu hát châm biếm - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Cách lập dàn ý của bài văn biểu cảm - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Từ hán việt - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Cổng trường mở ra - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Bố cục trong văn bản - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Những câu hát than thân - Ngứ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Phò giá về kinh - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Từ đồng nghĩa - Ngữ văn 7
Lớp 7 | Các môn học Lớp 7 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 7 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 7 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 7 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 7 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Toán 7 - Cánh diều
- Sách bài tập Toán 7 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 7 - Cánh diều
- SGK Toán 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 7 - Kết nối tri thức
- Tài liệu Dạy - học Toán 7
- SBT Toán lớp 7
- Vở bài tập Toán 7
- Giải môn Toán học lớp 7
Vật Lý
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 7 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 7 - Kết nối tri thức
- Văn mẫu 7 - Cánh Diều
- Văn mẫu 7 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 7 - Kết nối tri thức
- SBT Văn 7 - Cánh diều
- SBT Văn 7 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 7 - Cánh diều chi tiết
- Soạn văn 7 - Cánh diều siêu ngắn
- Soạn văn 7 - Chân trời sáng tạo chi tiết
- Soạn văn 7 - Chân trời sáng tạo siêu ngắn
- Soạn văn 7 - Kết nối tri thức chi tiết
- Soạn văn 7 - Kết nối tri thức siêu ngắn
- SBT Ngữ văn lớp 7
- Tác giả - Tác phẩm văn 7
- Văn mẫu lớp 7
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 7
- Soạn văn 7 chi tiết
- Soạn văn 7 ngắn gọn
- Soạn văn 7 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 7 siêu ngắn
- Bài soạn văn 7
- Bài văn mẫu 7
Lịch Sử
- SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
- SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Kết nối tri thức
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 7 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 7 - Kết nối tri thức
- Tập bản đồ Lịch sử 7
- SBT Lịch sử lớp 7
- VBT Lịch sử lớp 7
- Giải môn Lịch sử lớp 7
Địa Lý
Sinh Học
GDCD
Tin Học
- SBT Tin học 7 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học 7 - Cánh Diều
- SGK Tin học 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Tin học 7 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học lớp 7
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 - Right on!
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 - Friends Plus
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 7 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 7 - Right on!
- SBT Tiếng Anh 7 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 7 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 7 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 7 - English Discovery
- Tiếng Anh 7 - Right on!
- Tiếng Anh 7 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 7 - Friends Plus
- Tiếng Anh 7 - Global Success
- SBT Tiếng Anh lớp 7
- SGK Tiếng Anh lớp 7
- SBT Tiếng Anh lớp 7 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 7
- SGK Tiếng Anh lớp 7 Mới
Công Nghệ
- SGK Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- SGK Giáo dục công dân 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục công dân 7 - Kết nối tri thức
- SGK Công nghệ 7 - Cánh diều
- SGK Công nghệ 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Công nghệ 7 - Kết nối tri thức
- SGK Công nghệ 7
Khoa Học
- SBT KHTN lớp 7 - Cánh diều
- SBT KHTN lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- SBT KHTN lớp 7 - Kết nối tri thức
- SGK Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- SGK Khoa học tự nhiên 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Khoa học tự nhiên 7 - Kết nối tri thức
Âm Nhạc & Mỹ Thuật
- SGK Âm nhạc 7 - Cánh diều
- SGK Âm nhạc 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Âm nhạc 7 - Kết nối tri thức
- Âm nhạc và mỹ thuật lớp 7