Bài soạn siêu ngắn: Sau phút chia ly - Ngữ văn lớp 7
Nội dung bài gồm:
- Tìm hiểu chung tác phẩm
- Câu 1: Căn cứ vào lời giới thiệu sơ lược về thể thơ song thất lục bát ở chú thích, hãy nhận dạng thế thơ của đoạn thơ dịch về số câu, số chữ trong các câu và cách hiệp vần trong một khổ thơ.
- Câu 2: Qua 4 câu khố thơ đầu, nổi sầu chia li của người vợ đã được diễn tả như thế nào? Cách dùng phép đối Chàng thì đi - Thiếp thì về và việc sử dụng hình ảnh tuôn màu mây biếc, trải ngàn núi xanh có tác dụng gì trong việc diễn tả nỗi sầu chia li đó?
- Câu 3: Qua khổ thơ thứ hai, nỗi sầu đó được gợi tả thêm như thế nào? Cách dùng phép đối còn ngoảnh lại - hãy trông sang trong 2 câu 7 chữ, cách điệp và đảo vị trí của 2 địa danh Hàm Dương - Tiêu Tương có ý nghĩa gì trong việc gợi tả nổi sầu?
- Câu 4: Qua 4 câu cuối, nỗi sầu đó còn được tiếp tục gợi tả và nâng lên như thế nào? Các điệp từ: cùng, thấy trong 2 câu 7 chữ và cách nói về ngàn dâu, màu xanh của ngàn dâu có tác dụng gì trong việc diễn tả nỗi sầu chia li?
- Câu 5: Hãy chỉ ra một cách đầy đủ các kiểu điệp ngữ trong đoạn thơ và nêu tác dụng biểu cảm của các điệp ngữ đó?
- Câu 6: Từ những phân tích trên, em hãy phát biểu về cảm xúc chủ đạo, về ngôn ngữ và giọng điệu chủ yếu của bài thơ.
- [Luyện tập] Câu 1: Hãy phân tích màu xanh trong đoạn thơ bằng cách: a. Ghi đủ các từ chỉ màu xanh /b. Phân biệt sự khác nhau trong các màu xanh /c. Nêu tác dụng của việc sử dụng màu xanh trong việc diễn tả nỗi sầu chia li của người chinh phụ.
Tìm hiểu chung tác phẩm
1. Tác giả, dịch giả:
- Bản chữ Hán: Đặng Trần Côn – người làng Nhân Mục nay thuộc Thanh Xuân – Hà Nội.
- Bản chữ Nôm: Đoàn Thị Điểm (1705 – 1748) người phụ nữ có tài sắc xứ Bắc Kinh nay thuộc huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên.
2. Tác phẩm:
a. Hoàn cảnh ra đời:
- Nửa đầu TK 18, các cuộc khởi nghĩa nông dân bắt đầu diễn ra.
- Triều đình phong kiến ra sức đàn áp khiến cho đời sống nhân dân vô cùng khổ cực, xã hội rối ren, kinh thành náo động.
b. Thể thơ: Song thất lục bát
c. Vị trí đoạn trích: Ở phần I từ câu 53 đến câu 64 – Nỗi sầu đau của người chinh phụ ngay sau khi tiễn chồng ra trận.
d. Bố cục: 3 phần
- 4 câu đầu: Nỗi trống trải của lòng người trước thưc tế chia ly phũ phàng
- 4 câu tiếp: Nỗi xót xa trong cách trở núi sông
- 4 câu cuối: nỗi sầu thương trước cảnh vật bao la
Câu 1: Căn cứ vào lời giới thiệu sơ lược về thể thơ song thất lục bát ở chú thích, hãy nhận dạng thế thơ của đoạn thơ dịch về số câu, số chữ trong các câu và cách hiệp vần trong một khổ thơ.
Trả lời:
Thể thơ song thất lục bát không giới hạn số câu, cứ 4 câu thơ được ghép thành 1 khổ, trong đó có 2 câu 7 chữ (song thất) và hai câu lục bá (1 câu 6 và 1 câu 8).
Cách hiệp vần:
- Chữ cuối của câu 7 trên vần dưới chữ thứ 5 câu 7 dưới
- Chữ cuối của câu 6 vần với chữ thứ 6 của câu 8
- Chữ cuối của câu 8 vần với chữ thứ 5 câu 7 của khổ tiếp theo.
Câu 2: Qua 4 câu khố thơ đầu, nổi sầu chia li của người vợ đã được diễn tả như thế nào? Cách dùng phép đối Chàng thì đi - Thiếp thì về và việc sử dụng hình ảnh tuôn màu mây biếc, trải ngàn núi xanh có tác dụng gì trong việc diễn tả nỗi sầu chia li đó?
Trả lời:
Trong khổ thơ đầu, tác giả đã không chỉ dùng phép đối (chàng - thiếp, đi - về), mà còn kết hợp với phép lặp quan hệ từ (thì) ở mỗi câu đã nhấn mạnh nỗi chia li, xa cách của người chinh phụ. Hơn nữa, các hình ảnh "Tuôn màu mây biếc, trải ngàn núi xanh" như khiến không gian xa cách thêm xa vời vợi. Trên bức tranh đó, hình ảnh người chinh phụ nhỏ bé, mong manh với nồi sầu li biệt dâng lên thâm sâu và bao phủ lên cảnh vật.
Tác giả đã gợi lên cả một hiện thực chia li phũ phàng và nồi niềm đau đớn trước tình cảnh hai vợ chồng đang mặn nồng thì phải xa cách bởi cuộc chiến tranh phi nghĩa.
Câu 3: Qua khổ thơ thứ hai, nỗi sầu đó được gợi tả thêm như thế nào? Cách dùng phép đối còn ngoảnh lại - hãy trông sang trong 2 câu 7 chữ, cách điệp và đảo vị trí của 2 địa danh Hàm Dương - Tiêu Tương có ý nghĩa gì trong việc gợi tả nổi sầu?
Trả lời:
Qua 4 câu khổ đầu, nỗi chia li của người vợ đã được diễn tả với mức độ tăng cấp: Từ “cách ngăn” -> “mấy trùng”=> sự chia cắt về không gian chứ tình cảm vợ chồng vẫn tha thiết, không xa rời.
Cách dùng phép đối 'còn ngoảnh lại – hãy trông sang" =>sự trông ngóng đợi chờ, sự luyến tiếc nhớ thương giữa chàng và thiếp trong xa cách.
Hàm Dương địa danh ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc còn Tiêu Tương lại ở tỉnh Hồ Nam cách xa vời vợi, thế mà chàng và thiếp vẫn 'cố" 'ngoảnh lại – trông sang" để mong được nhìn thấy nhau.
=> Nỗi ngậm ngùi xót xa của người vợ nhớ chồng trong xa xôi cách trở.
Câu 4: Qua 4 câu cuối, nỗi sầu đó còn được tiếp tục gợi tả và nâng lên như thế nào? Các điệp từ: cùng, thấy trong 2 câu 7 chữ và cách nói về ngàn dâu, màu xanh của ngàn dâu có tác dụng gì trong việc diễn tả nỗi sầu chia li?
Trả lời:
Ở khổ thơ cuối nỗi sầu chia ly của người chinh phụ đã tăng trưởng đến mức cực độ.
Từ Đoái trông theo -> cách ngăn; ngảnh lại, trông sang -> mấy trùng; trông lại -> chẳng thấy
Các điệp từ ‘cùng trông’’, “cùng chẳng thấy’’ diễn tả sự éo le của hoàn cảnh, sự tuyệt vọng của ngóng trông.
Kết hợp với cách nói về ngàn dâu và màu xanh của ngàn dâu => gợi ra cả một không gian vô tận của trời đất bao la, nỗi sầu càng trở nên chứa chất và niềm hi vọng =>sự vô vọng.
Câu 5: Hãy chỉ ra một cách đầy đủ các kiểu điệp ngữ trong đoạn thơ và nêu tác dụng biểu cảm của các điệp ngữ đó?
Trả lời:
Trong đoạn thơ trên có hai kiểu điệp ngữ. Đó là điệp ngữ cách quãng và điệp ngữ đầu – cuối.
- Điệp ngữ cách quãng ở hai câu :
Bến Tiêu Tương cách Hàm Dương
Cây Hàm Dương cách Tiêu Tương mấy trùng.
=> Gợi lên sự xa cách của không gian.
- Điệp ngữ đầu – cuối : phần cuối của câu trên được làm phần mở đầu cho câu dưới :
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
=> Diễn tả sự trùng điệp ngút ngàn mờ mịt của ngàn dâu, nỗi chia li dài dằng dặc không nguôi.
Câu 6: Từ những phân tích trên, em hãy phát biểu về cảm xúc chủ đạo, về ngôn ngữ và giọng điệu chủ yếu của bài thơ.
Trả lời:
Cảm xúc chủ đạo của văn bản đó là nỗi sầu chia li, buồn vô tận của người chinh phụ sau khi tiễn đưa chồng.
=> Tố cáo cuộc chiến tranh phi nghĩa, nhưng cũng thể hiện khát khao về hạnh phúc lứa đôi củi người phụ nữ xưa.
Câu hỏi tu từ “lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?” => nỗi sầu đã tràn ngập cả lòng chàng và ý thiếp" chứ không nhằm mục đích so sánh ai sầu hơn ai.
[Luyện tập] Câu 1: Hãy phân tích màu xanh trong đoạn thơ bằng cách: a. Ghi đủ các từ chỉ màu xanh /b. Phân biệt sự khác nhau trong các màu xanh /c. Nêu tác dụng của việc sử dụng màu xanh trong việc diễn tả nỗi sầu chia li của người chinh phụ.
Trả lời:
a. mây biếc (mây xanh), núi xanh, xanh xanh ngàn dâu, ngàn dâu xanh ngắt.
b.Các từ chỉ màu xanh trong bài chỉ những sự vật hiện tượng khác nhau, mức độ xanh khác nhau =>nội hàm ý nghĩa khác nhau.
c. Tác dụng của việc sử dụng màu xanh:
- Miêu tả màu sắc của thiên nhiên : mây, núi, ngàn dâu.
- Nói lên không gian ngăn cách và xa cách nghìn trùng vời vợi.
- Diễn tả nỗi sầu chia li trong lòng người và bao trùm khắp cảnh vật (tâm cảnh).
Xem thêm lời giải Bài soạn văn lớp 7 siêu ngắn
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Buổi chiều đứng ở phủ thiên trường trông ra - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Sau phút chia ly - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Đại từ - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Bạn đến chơi nhà - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Ca dao, dân ca những câu hát về tình cảm gia đình - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Qua đèo ngang - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Những câu hát châm biếm - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Cách lập dàn ý của bài văn biểu cảm - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Từ hán việt - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Cổng trường mở ra - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Bố cục trong văn bản - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Những câu hát than thân - Ngứ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Phò giá về kinh - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Từ đồng nghĩa - Ngữ văn 7
Lớp 7 | Các môn học Lớp 7 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 7 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 7 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 7 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 7 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Toán 7 - Cánh diều
- Sách bài tập Toán 7 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 7 - Cánh diều
- SGK Toán 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 7 - Kết nối tri thức
- Tài liệu Dạy - học Toán 7
- SBT Toán lớp 7
- Vở bài tập Toán 7
- Giải môn Toán học lớp 7
Vật Lý
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 7 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 7 - Kết nối tri thức
- Văn mẫu 7 - Cánh Diều
- Văn mẫu 7 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 7 - Kết nối tri thức
- SBT Văn 7 - Cánh diều
- SBT Văn 7 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 7 - Cánh diều chi tiết
- Soạn văn 7 - Cánh diều siêu ngắn
- Soạn văn 7 - Chân trời sáng tạo chi tiết
- Soạn văn 7 - Chân trời sáng tạo siêu ngắn
- Soạn văn 7 - Kết nối tri thức chi tiết
- Soạn văn 7 - Kết nối tri thức siêu ngắn
- SBT Ngữ văn lớp 7
- Tác giả - Tác phẩm văn 7
- Văn mẫu lớp 7
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 7
- Soạn văn 7 chi tiết
- Soạn văn 7 ngắn gọn
- Soạn văn 7 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 7 siêu ngắn
- Bài soạn văn 7
- Bài văn mẫu 7
Lịch Sử
- SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
- SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Kết nối tri thức
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 7 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 7 - Kết nối tri thức
- Tập bản đồ Lịch sử 7
- SBT Lịch sử lớp 7
- VBT Lịch sử lớp 7
- Giải môn Lịch sử lớp 7
Địa Lý
Sinh Học
GDCD
Tin Học
- SBT Tin học 7 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học 7 - Cánh Diều
- SGK Tin học 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Tin học 7 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học lớp 7
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 - Right on!
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 - Friends Plus
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 7 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 7 - Right on!
- SBT Tiếng Anh 7 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 7 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 7 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 7 - English Discovery
- Tiếng Anh 7 - Right on!
- Tiếng Anh 7 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 7 - Friends Plus
- Tiếng Anh 7 - Global Success
- SBT Tiếng Anh lớp 7
- SGK Tiếng Anh lớp 7
- SBT Tiếng Anh lớp 7 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 7
- SGK Tiếng Anh lớp 7 Mới
Công Nghệ
- SGK Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- SGK Giáo dục công dân 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục công dân 7 - Kết nối tri thức
- SGK Công nghệ 7 - Cánh diều
- SGK Công nghệ 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Công nghệ 7 - Kết nối tri thức
- SGK Công nghệ 7
Khoa Học
- SBT KHTN lớp 7 - Cánh diều
- SBT KHTN lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- SBT KHTN lớp 7 - Kết nối tri thức
- SGK Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- SGK Khoa học tự nhiên 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Khoa học tự nhiên 7 - Kết nối tri thức
Âm Nhạc & Mỹ Thuật
- SGK Âm nhạc 7 - Cánh diều
- SGK Âm nhạc 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Âm nhạc 7 - Kết nối tri thức
- Âm nhạc và mỹ thuật lớp 7