Bài soạn siêu ngắn: Từ đồng nghĩa - Ngữ văn 7
Nội dung bài gồm:
- I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
- II. Các loại từ đồng nghĩa
- III. Sử dụng từ đồng nghĩa
- [Luyện tập] Câu 1: Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây:....
- [Luyện tập] Câu 2: Tìm từ gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau đây. Máy thu thanh, xe hơi, sinh tố, dương cầm.
- [Luyện tập] Câu 3: Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông)
- [Luyện tập] Câu 4: Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau : a. Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi./ b. Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về./ c. Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu./ d. Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy. / e. Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
- [Luyện tập] Câu 5: Phân biệt nghĩa của các từ sau : Ăn, xơi, chén/ Cho, tặng, biếu/ Yếu đuối, yếu ớt/ Xinh, đẹp/ Tu, nhấp, nốc
- [Luyện tập] Câu 6: Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau : (tham khảo đề trang 116 – sgk)
- [Luyện tập] Câu 7: Trong các từ đồng nghĩa và các cặp câu sau câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa để thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó?...
- [Luyện tập] Câu 8: Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả.
- [Luyện tập] Câu 9: Chữa các từ dùng sai (in đậm) trong các câu dưới đây: Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc./ Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác. / Câu tục ngữ ‘Ăn quả nhớ kẻ trồng cây’’ đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh./ Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của các họa sĩ nổi tiếng.
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
Ví dụ 1:
- Từ đồng nghĩa với từ rọi: Soi, chiếu
- Từ đồng nghĩa với từ trông: Nhìn, nhòm, ngó, dòm…
Ví dụ 2:
- Trông – nhìn (từ đồng nghĩa là ngó, nhòm, liêc…)
- Trông – chăm sóc (từ đồng nghĩa là giữ gìn, coi sóc…)
- Trông – đợi (từ đồng nghĩa là chờ, mong, ngóng…
II. Các loại từ đồng nghĩa
Trả lời ví dụ:
- Giống nhau: Đều chỉ khái niệm sự vật, sắc thái ý nghĩa giống nhau.
- Khác nhau: cách gọi tên sự vật, ở miền Bắc gọi bằng quả, ở miền Nam gọi bằng trái.
=>Qủa và trái là từ đồng nghĩa hoàn toàn
Trả lời ví dụ 2:
- Giống nhau: nói về cái chết của con người.
- Khác nhau:
- Bỏ mạng: cái chết vô ích, mang sắc thái coi thường, khinh bỉ.
- Hi sinh: cái chết cao đẹp, vì lí tưởng, mang sắc thái kính trọng.
=>Bỏ mạng và hi sinh là từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
Kêt luận: sgk – trang 114
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
Ví dụ 1: Thay các từ đồng nghĩa “quả” và “trái”, “bỏ mạng” và “hi sinh” ta thấy:
- Từ quả và trái hoàn toàn hoán đổi vị trí không làm thay đổi nội dung và sắc thái biểu cảm:
- Đem về nấu “trái” mơ chua trên rừng
- Con chim xanh ăn “quả” xoài xanh
- Từ bỏ mạng và hi sinh không thể hoán đổi được vị trí cho nhau vì sự thay đổi sẽ làm cho câu văn thay đổi về sắc thái ý nghĩa và không đúng với nội dung hiện thực.
Ví dụ 2: Đoạn trích trong “Chinh phụ ngâm” lấy tiêu đề là “Sau phút chia li: mà không phải là “Sau phút chia tay” là vì:
- Sau phút chia tay: cảm giác bình thường, không thể hiện sắc thái biểu cảm.
- Sau phút chia li: từ Hán Việt tạo nên sự trang trọng, biểu hiện sự đau đớn và nỗi sầu chất chứa trong lòng kẻ ở người đi.
Kết luận: sgk – trang 115
[Luyện tập] Câu 1: Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây:....
Trả lời:
Gan dạ - dũng cảm Nhà thơ - thi nhân
Mổ xẻ - giải phẫu Của cải - tài sản
Nước ngoài - ngoại quốc Chó biển - hải cẩu
Đòi hỏi - yêu cầu Năm học - niên khóa
Loài người - nhân loại Thay mặt - đại diện.
[Luyện tập] Câu 2: Tìm từ gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau đây. Máy thu thanh, xe hơi, sinh tố, dương cầm.
Trả lời:
- Máy thu thanh – Radio
- Xe hơi – oto
- Sinh tố - vitamin
- Dương cầm –piano
[Luyện tập] Câu 3: Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông)
Trả lời:
Từ địa phương | Từ toàn dân |
Mệ, u, bầm Bố, thầy Đậu phộng Mè Nón Kiếng Mãng cầu Vịt xiêm Con tru Nác |
Mẹ Cha Lạc Vừng Mũ Kính Na Ngan Con trâu Nước |
[Luyện tập] Câu 4: Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau : a. Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi./ b. Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về./ c. Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu./ d. Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy. / e. Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
Trả lời:
a. Đưa- trao
b. Đưa – tiễn
c. Kêu – phàn nàn
d. Nói – trách
e. Đi – mất
[Luyện tập] Câu 5: Phân biệt nghĩa của các từ sau : Ăn, xơi, chén/ Cho, tặng, biếu/ Yếu đuối, yếu ớt/ Xinh, đẹp/ Tu, nhấp, nốc
Trả lời:
- xơi: sắc thái lịch sự
- ăn: sắc thái bình thường
- chén: sắc thái thô tục
- Biếu: người biếu có ngôi thứ thấp hơn người nhận.
- Tặng: không phân biệt ngôi thứ với người nhận.
- Cho: người cho có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận.
- yếu đuối: thiếu hẳn sức mạnh về thể chất và tinh thần.
- yếu ớt: thiếu sức mạnh về thể chất, không nói về tinh thần.
- xinh: chỉ người còn trẻ, nhỏ nhắn.
- đẹp: có ý nghĩa chung, mức độ cao hơn xinh.
- Nhấp: uống từng chút một, bằng cách chỉ hớp ở đầu môi.
- Tu: uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục.
- Nốc: uống nhiều liền một mạch, hết ngay tức khắc.
[Luyện tập] Câu 6: Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau : (tham khảo đề trang 116 – sgk)
Trả lời:
a.
- Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay.
- Trường ta đã lập nhiều thành tích để chào mừng ngày Quốc khánh 2/9.
b.
- Bọn địch ngoan cố chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
- Ông đã ngoan cường giữ vững khí tiết cách mạng.
c.
- Lao động là nghĩa vụ thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người.
- Thầy hiệu trưởng đã giao nhiệm vụ cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền chống ma túy.
d.
- Em Thúy luôn luôn giữ gìn quần áo sạch sẽ.
- Bảo vệ Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.
[Luyện tập] Câu 7: Trong các từ đồng nghĩa và các cặp câu sau câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa để thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó?...
Trả lời:
a.
- Nó đối xứ/ đối đãi tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.
- Mọi người đều bất bình trước thái độ đối xử của nó đối với trẻ em
b.
- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa trọng đại/ to lớn đối với vận mệnh dân tộc.
- Ông ta thân hình to lớn như hộ pháp.
[Luyện tập] Câu 8: Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả.
Trả lời:
- Anh ấy sức khỏe bình thường.
- Hắn chỉ là một kẻ tầm thường.
- Kết quả hai đội bóng hòa nhau 0 - 0.
- Kẻ làm ác sẽ có ngày gánh lấy hậu quả.
[Luyện tập] Câu 9: Chữa các từ dùng sai (in đậm) trong các câu dưới đây: Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc./ Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác. / Câu tục ngữ ‘Ăn quả nhớ kẻ trồng cây’’ đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh./ Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của các họa sĩ nổi tiếng.
Trả lời:
- hưởng lạc = hưởng thụ
- bao che = che chở
- giảng dạy = dạy
- trình bày = trưng bày
Xem thêm lời giải Bài soạn văn lớp 7 siêu ngắn
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Buổi chiều đứng ở phủ thiên trường trông ra - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Sau phút chia ly - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Đại từ - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Bạn đến chơi nhà - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Ca dao, dân ca những câu hát về tình cảm gia đình - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Qua đèo ngang - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Những câu hát châm biếm - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Cách lập dàn ý của bài văn biểu cảm - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Từ hán việt - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Cổng trường mở ra - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Bố cục trong văn bản - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Những câu hát than thân - Ngứ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Phò giá về kinh - Ngữ văn lớp 7
- 👉 Bài soạn siêu ngắn: Từ đồng nghĩa - Ngữ văn 7
Lớp 7 | Các môn học Lớp 7 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 7 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 7 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 7 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 7 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Toán 7 - Cánh diều
- Sách bài tập Toán 7 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 7 - Cánh diều
- SGK Toán 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 7 - Kết nối tri thức
- Tài liệu Dạy - học Toán 7
- SBT Toán lớp 7
- Vở bài tập Toán 7
- Giải môn Toán học lớp 7
Vật Lý
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 7 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 7 - Kết nối tri thức
- Văn mẫu 7 - Cánh Diều
- Văn mẫu 7 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 7 - Kết nối tri thức
- SBT Văn 7 - Cánh diều
- SBT Văn 7 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 7 - Cánh diều chi tiết
- Soạn văn 7 - Cánh diều siêu ngắn
- Soạn văn 7 - Chân trời sáng tạo chi tiết
- Soạn văn 7 - Chân trời sáng tạo siêu ngắn
- Soạn văn 7 - Kết nối tri thức chi tiết
- Soạn văn 7 - Kết nối tri thức siêu ngắn
- SBT Ngữ văn lớp 7
- Tác giả - Tác phẩm văn 7
- Văn mẫu lớp 7
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 7
- Soạn văn 7 chi tiết
- Soạn văn 7 ngắn gọn
- Soạn văn 7 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 7 siêu ngắn
- Bài soạn văn 7
- Bài văn mẫu 7
Lịch Sử
- SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
- SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Kết nối tri thức
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 7 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 7 - Kết nối tri thức
- Tập bản đồ Lịch sử 7
- SBT Lịch sử lớp 7
- VBT Lịch sử lớp 7
- Giải môn Lịch sử lớp 7
Địa Lý
Sinh Học
GDCD
Tin Học
- SBT Tin học 7 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học 7 - Cánh Diều
- SGK Tin học 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Tin học 7 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học lớp 7
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 - Right on!
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 - Friends Plus
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 7 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 7 - Right on!
- SBT Tiếng Anh 7 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 7 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 7 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 7 - English Discovery
- Tiếng Anh 7 - Right on!
- Tiếng Anh 7 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 7 - Friends Plus
- Tiếng Anh 7 - Global Success
- SBT Tiếng Anh lớp 7
- SGK Tiếng Anh lớp 7
- SBT Tiếng Anh lớp 7 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 7
- SGK Tiếng Anh lớp 7 Mới
Công Nghệ
- SGK Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- SGK Giáo dục công dân 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục công dân 7 - Kết nối tri thức
- SGK Công nghệ 7 - Cánh diều
- SGK Công nghệ 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Công nghệ 7 - Kết nối tri thức
- SGK Công nghệ 7
Khoa Học
- SBT KHTN lớp 7 - Cánh diều
- SBT KHTN lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- SBT KHTN lớp 7 - Kết nối tri thức
- SGK Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- SGK Khoa học tự nhiên 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Khoa học tự nhiên 7 - Kết nối tri thức
Âm Nhạc & Mỹ Thuật
- SGK Âm nhạc 7 - Cánh diều
- SGK Âm nhạc 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Âm nhạc 7 - Kết nối tri thức
- Âm nhạc và mỹ thuật lớp 7