Giải địa lí 7 bài 1: Dân số Địa lí
Nội dung bài gồm:
- I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT BÀI HỌC
- II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI
- Câu 1: Quan sát hai tháp tuổi ở hình 1.1 (trang 4 SGK Địa lý 7), cho biết:
- Câu 2: Quan sát hình 1.2 nhận xét về tình hình tăng dân số thế giới từ...
- Câu 3: Quan sát, so sánh hai biểu đồ về tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của các nước...
- III. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC
- Câu 1: Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số?
- Câu 2: Dựa vào bảng tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và phân bố dân cư thế giới...
- Câu 3: Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả...
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT BÀI HỌC
1. Dân số, nguồn lao động
- Điều tra dân số cho biết: tình hình dân số, nguồn lao động của một địa phương, độ tuổi, tổng số nam nữ, trình độ văn hóa, nghề nghiệp…
- Dân số được biểu hiện cụ thể bằng tháp tuổi.
- Tháp tuổi cho biết cụ thể: giới tính, độ tuổi, nguồn lực lao động hiện tại và tương lai.
2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX.
- Ở các thế kỉ trước, dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp do bệnh dịch, đói kém, chiến tranh.
- Từ đầu thế kỉ XIX đến nay, dân số thế giới tăng nhanh do có những tiến bộ về kinh tế – xã hội và y tế.
- Từ những năm 50 của thế kỉ XX, bùng nổ dân số đã diễn ra ở các nước đang phát triển châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh.
3. Sự bùng nổ dân số
- Sự gia tăng dân dân trên thế giới không đồng đều. Cụ thể , ở các nước phát triển dân số đang giảm trong khi đó các nước đang phát triển dân số tăng và có xu hướng tăng nhanh.
- Nguyên nhân: Do cuộc cách mạng khoa học kì thuật phát triển trong nông nghiệp, công nghiệp cũng như lĩnh vực y tế.
- Hậu quả: Tạo nên sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội, môi trường, kìm hãm sự phát triển kinh tế – xã hội,…
- Biện pháp: Các nước đang phát triển cần có chính sách dân số hợp lí để khắc phục bùng nổ dân số.
II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI
Câu 1: Quan sát hai tháp tuổi ở hình 1.1 (trang 4 SGK Địa lý 7), cho biết:
- Trong tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp, ước tính có bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái ?
- Hình dạng của hai tháp tuổi khác nhau như thế nào? Tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao ?
Trả lời:
Quan sát tháp tuổi hình 11 ta thấy:
- Số bé trai và bé gái trong hai tháp trong độ tuổi từ 0 đến 4 ước tính:
- Tháp tuổi thứ nhất có khoảng 5,5 triệu bé trai và 5,5 triệu bé gái.
- Tháp tuổi thứ hai có khoảng 4,5 triệu bé trai và 5,5 triệu bé gái.
- Sự khác nhau của hai tháp tuổi hình 11 là:
- Tháp tuổi thứ nhất có đáy tháp rộng, thân tháp thu hẹp dần.
- Tháp tuổi thứ hai có đáy tháp hẹp, thân tháp mở rộng.
- Tháp tuổi có thân tháp mở rộng thể hiện số người trong độ tuổi lao động cao, nhưng đáy tháp hẹp thể hiện tỉ lệ sinh đã giảm, tương lai nguồn lao động cũng bị giảm.
Câu 2: Quan sát hình 1.2 nhận xét về tình hình tăng dân số thế giới từ...
Quan sát hình 1.2 nhận xét về tình hình tăng dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến cuối thế kỉ XX?
Trả lời:
Dựa vào biểu đồ hình 1.2 ta thấy: Từ đầu thế kỉ XIX dân số thế giới có xu hướng tăng nhanh và tăng liên tục đến cuối thế kỉ XX. Cụ thể là: Năm 1804 thế giới có khoảng 1 tỉ người đến năm 1999 thế giới đã tăng lên thành 6 tỉ người.
Câu 3: Quan sát, so sánh hai biểu đồ về tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của các nước...
Quan sát, so sánh hai biểu đồ về tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của các nước phát triển và các nước đang phát triển và các nước đang phát triển từ năm 1800 đến năm 2000 dưới đây, cho biết: Trong giai đoạn từ năm 1950 đến năm 2000, nhóm nước nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn? Tại sao?
Trả lời:
Trong giai đoạn từ năm 1950 đến năm 2000, nhóm nước đang phát triển có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn nhóm nước phát triển.
Bởi vì: Nhìn vào biểu đồ ta thấy đường màu xanh là thể hiện tỉ lệ sinh, đường màu đỏ thể hiện tỉ lệ tử, miền màu hồng là gia tăng dân số tự nhiên. Nếu miền màu hồng ngày càng mở rộng, chứng tỏ gia tăng dân số ngày càng cao, ngược lại nếu miền màu hồng bị thu hẹp chứng tỏ gia tăng dân số đang giảm. Như vậy, ở hình 1.4, miền màu hồng được mở rộng hơn ở hình 1.3, chứng tỏ các nước đang phát triển có gia tăng dân số tự nhiên cao hơn các nước phát triển.
III. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC
Trả lời:
Khi nhìn vào tháp dân số ta sẽ biết được:
- Xu hướng dân số của một địa điểm hay quốc gia
- Giới tính
- Độ tuổi
- Nguồn lực lao động hiện tại
- Nguồn lực lao động tương lai
Câu 2: Dựa vào bảng tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và phân bố dân cư thế giới...
Dựa vào bảng tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và phân bố dân cư thế giới theo các châu lục, hãy cho biết châu lục nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất và châu lục nào có tỉ lệ giă tăng dân số thấp nhất. Tại sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á giảm, nhưng tỉ trọng dân số so với thế giới vẫn tăng ?
Châu lục và khu vực |
Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên (%) |
Dân số so với toàn thế giới (%) |
||
1950 - 1955 |
1990 - 1995 |
1950 |
1995 |
|
Toàn thế giới |
1,78 |
1,48 |
100,0 |
100,0 |
Châu Á |
1,91 |
1,53 |
55,6 |
60,5 |
Châu Phi |
2,23 |
2,68 |
8,9 |
12,8 |
Châu Âu |
1,00 |
0,16 |
21,6 |
12,6 |
Bắc Mĩ |
1,70 |
1,01 |
6,8 |
5,2 |
Nam Mĩ |
2,65 |
1,70 |
6,6 |
8,4 |
Châu Đại Dương |
2,21 |
1,37 |
0,5 |
0,5 |
Trả lời:
- Dựa vào bảng tỉ lệ ta gia tăng dân số ta thấy:
- Giai đoạn: 1950 – 1955: Châu Nam Mĩ có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất với 2,65%, châu Âu có tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp nhất chỉ có 1%.
- Giai đoạn 1990 – 1995: Châu Phi có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất với 2,68%, châu Âu có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp nhất với 0,16%.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á giảm, nhưng tỉ trọng dân số so với thế giới vẫn tăng vì châu Á có số dân đông (chiếm tới 55,6 % dân số thế giới), tỉ lệ gia tăng dân số tuy có giảm nhưng vẫn còn cao, nên hằng năm số dân tăng thêm vẫn nhiều, đã làm cho tốc độ tăng dân số của châu Á nhanh hơn các châu lục khác.
Câu 3: Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả...
Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả và phương hướng giải quyết?
Trả lời:
- Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên hàng năm là 2,1%.
- Nguyên nhân: do các nước thuộc địa giành được độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử, trong khi tỉ lệ sinh vẫn còn cao.
- Hậu quả: tạo sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội, môi trường, kìm hãm sự phát triển kinh tế – xã hội…
- Biện pháp: thực hiện chính sách dân số và phát triển kinh tế xã hội để hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số…
Xem thêm lời giải Giải môn Địa lí lớp 7
- 👉 Giải địa lí 7 bài 1: Dân số Địa lí
- 👉 Giải địa lí 7 bài 48: Thiên nhiên châu Đại Dương
- 👉 Giải địa lí 7 bài 50: Thực hành viết báo cáo về đặc điểm tự nhiên của Ô-xtrây-li-a
- 👉 Giải địa lí 7 bài 51: Thiên nhiên châu Âu
- 👉 Giải địa lí 7 bài 52: Thiên nhiên châu Âu (Tiếp theo)
- 👉 Giải địa lí 7 bài 53: Thực hành. Đọc, phân tích lược đồ, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa châu Âu
- 👉 Giải địa lí 7 bài 54: Dân cư, xã hội châu Âu
- 👉 Giải địa lí 7 bài 55: Kinh tế châu Âu
- 👉 Giải địa lí 7 bài 56: Khu vực Bắc Âu
- 👉 Giải địa lí 7 bài 57: Khu vực Tây và Trung Âu
- 👉 Giải địa lí 7 bài 58: Khu vực Nam Âu
- 👉 Giải địa lí 7 bài 59: Khu vực Đông Âu
- 👉 Giải địa lí 7 bài 60: Liên Minh Châu Âu
- 👉 Giải địa lí 7 bài 61: Thực hành đọc lược đồ , vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế châu Âu
- 👉 Giải địa lí 7 bài 2: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới
- 👉 Giải địa lí 7 bài 3: Quần cư. Đô thị hóa
- 👉 Giải địa lí 7 bài 4: Thực hành phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi
- 👉 Giải địa lí 7 bài 5: Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm
- 👉 Giải địa lí 7 bài 6: Môi trường nhiệt đới
- 👉 Giải địa lí 7 bài 7: Môi trường nhiệt đới gió mùa
- 👉 Giải địa lí 7 bài 8: Các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng
- 👉 Giải địa lí 7 bài 9: Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng
- 👉 Giải địa lí 7 bài 10: Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng
- 👉 Giải địa lí 7 bài 11: Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng
- 👉 Giải địa lí 7 bài 12: Thực hành nhận biết đặc điểm môi trường đới nóng
- 👉 Giải địa lí 7 bài 13: Môi trường đới ôn hòa
- 👉 Giải địa lí 7 bài 14: Hoạt động nông nghiệp đới ôn hòa
- 👉 Giải địa lí 7 bài 15: Hoạt động công nghiệp đới ôn hòa
- 👉 Giải địa lí 7 bài 16: Đô thị hóa ở đới ôn hòa
- 👉 Giải địa lí 7 bài 17: Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa
- 👉 Giải địa lí 7 bài 18: Thực hành nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòa
- 👉 Giải địa lí 7 bài 19: Môi trường hoang mạc
- 👉 Giải địa lí 7 bài 20 : Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc
- 👉 Giải địa lí 7 bài 21: Con người và môi trường địa lí
- 👉 Giải địa lí 7 bài 22: Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh
- 👉 Giải địa lí 7 bài 23: Môi trường vùng núi
- 👉 Giải địa lí 7 bài 24: Hoạt động kinh tế của con người ở vùng núi
- 👉 Giải địa lí 7 bài 25: Thế giới rộng lớn và đa dạng
- 👉 Giải địa lí 7 bài 26: Thiên nhiên châu Phi
- 👉 Giải địa lí 7 bài 27: Thiên nhiên châu Phi (tiếp theo)
- 👉 Giải địa lí 7 bài 28: Thực hành phân tích lược đồ phân bố các môi trường tự nhiên, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở châu Phi
- 👉 Giải địa lí 7 bài 29: Dân cư, xã hội châu Phi
- 👉 Giải địa lí 7 bài 30: Kinh tế châu Phi
- 👉 Giải địa lí 7 bài 31: Kinh tế châu Phi (tiếp theo)
- 👉 Giải địa lí 7 bài 32: Các khu vực châu Phi
- 👉 Giải địa lí 7 bài 33: Các khu vực châu Phi (Tiếp theo)
- 👉 Giải địa lí 7 bài 34: Thực hành so sánh nền kinh tế của ba khu vực châu Phi
- 👉 Giải địa lí 7 bài 35: Khái quát châu Mĩ
- 👉 Giải địa lí 7 bài 36: Thiên nhiên Bắc Mĩ
- 👉 Giải địa lí 7 bài 37: Dân cư Bắc Mĩ
- 👉 Giải địa lí 7 bài 38: Kinh tế Bắc Mĩ
- 👉 Giải địa lí 7 bài 39: Kinh tế Bắc Mĩ (tiếp theo)
- 👉 Giải địa lí 7 bài 40: Thực hành tìm hiểu vùng công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kì và vùng công nghiệp “ vành đai mặt trời”
- 👉 Giải địa lí 7 bài 41: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ
- 👉 Giải địa lí 7 bài 42: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ (Tiếp theo)
- 👉 Giải địa lí 7 bài 43: Dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ
- 👉 Giải địa lí 7 bài 44: Kinh tế Trung và Nam Mĩ
- 👉 Giải địa lí 7 bài 45: Kinh tế Trung và Nam Mĩ (tiếp theo)
- 👉 Giải địa lí 7 bài 46: Thực hành sự phân hóa của thảm thực vật ở sườn đông và sườn Tây của dãy An det
- 👉 Giải địa lí 7 bài 47: Châu Nam Cực – Châu lục lạnh nhất thế giới
- 👉 Giải địa lí 7 bài 49: Dân cư và kinh tế châu Đại Dương
Lớp 7 | Các môn học Lớp 7 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 7 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 7 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 7 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 7 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Toán 7 - Cánh diều
- Sách bài tập Toán 7 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 7 - Cánh diều
- SGK Toán 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 7 - Kết nối tri thức
- Tài liệu Dạy - học Toán 7
- SBT Toán lớp 7
- Vở bài tập Toán 7
- Giải môn Toán học lớp 7
Vật Lý
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 7 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 7 - Kết nối tri thức
- Văn mẫu 7 - Cánh Diều
- Văn mẫu 7 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 7 - Kết nối tri thức
- SBT Văn 7 - Cánh diều
- SBT Văn 7 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 7 - Cánh diều chi tiết
- Soạn văn 7 - Cánh diều siêu ngắn
- Soạn văn 7 - Chân trời sáng tạo chi tiết
- Soạn văn 7 - Chân trời sáng tạo siêu ngắn
- Soạn văn 7 - Kết nối tri thức chi tiết
- Soạn văn 7 - Kết nối tri thức siêu ngắn
- SBT Ngữ văn lớp 7
- Tác giả - Tác phẩm văn 7
- Văn mẫu lớp 7
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 7
- Soạn văn 7 chi tiết
- Soạn văn 7 ngắn gọn
- Soạn văn 7 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 7 siêu ngắn
- Bài soạn văn 7
- Bài văn mẫu 7
Lịch Sử
- SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
- SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Kết nối tri thức
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 7 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 7 - Kết nối tri thức
- Tập bản đồ Lịch sử 7
- SBT Lịch sử lớp 7
- VBT Lịch sử lớp 7
- Giải môn Lịch sử lớp 7
Địa Lý
Sinh Học
GDCD
Tin Học
- SBT Tin học 7 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học 7 - Cánh Diều
- SGK Tin học 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Tin học 7 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học lớp 7
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 - Right on!
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 - Friends Plus
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 7 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 7 - Right on!
- SBT Tiếng Anh 7 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 7 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 7 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 7 - English Discovery
- Tiếng Anh 7 - Right on!
- Tiếng Anh 7 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 7 - Friends Plus
- Tiếng Anh 7 - Global Success
- SBT Tiếng Anh lớp 7
- SGK Tiếng Anh lớp 7
- SBT Tiếng Anh lớp 7 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 7
- SGK Tiếng Anh lớp 7 Mới
Công Nghệ
- SGK Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- SGK Giáo dục công dân 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục công dân 7 - Kết nối tri thức
- SGK Công nghệ 7 - Cánh diều
- SGK Công nghệ 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Công nghệ 7 - Kết nối tri thức
- SGK Công nghệ 7
Khoa Học
- SBT KHTN lớp 7 - Cánh diều
- SBT KHTN lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- SBT KHTN lớp 7 - Kết nối tri thức
- SGK Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- SGK Khoa học tự nhiên 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Khoa học tự nhiên 7 - Kết nối tri thức
Âm Nhạc & Mỹ Thuật
- SGK Âm nhạc 7 - Cánh diều
- SGK Âm nhạc 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Âm nhạc 7 - Kết nối tri thức
- Âm nhạc và mỹ thuật lớp 7