Giải địa lí 7 bài 26: Thiên nhiên châu Phi

Hướng dẫn giải, soạn bài, làm bài tập, bài thực hành trong bài 26: Thiên nhiên châu Phi - trang 82 địa lí 7. Tất cả các kiến thức trong bài học này đều được giải đáp cẩn thận, chi tiết. Chúng ta tham khảo để học tốt địa lí 7 bài 26: Thiên nhiên châu Phi nhé.


I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT BÀI HỌC

1. Vị trí địa lí

  • Vị trí: từ vĩ tuyến 37°20’B  -> 34°52’N
  • Phần lớn diện tích nằm trong đới nóng.
  • Tiếp giáp:
    • Phía Bắc: Địa Trung Hải
    • Phía Tây: Đại Tây Dương
    • Phía Đông: Ấn Độ Dương
    • Phía Đông Bắc: Biển Đỏ, Châu Á.
  • Diện tích: hơn 30 triệu km2
  • Đường bờ biển ít bị chia cắt; ít vịnh biển, bán đảo, đảo.

2. Địa hình và khoáng sản

a. Địa hình

  • Lục địa Phi như một khối cao nguyên khổng lồ, cao trung bình 750m.
    • Chủ yếu là các sơn nguyên xen bồn địa thấp
    • Phía đông có nhiều thung lũng sâu, nhiều hồ hẹp và dài.
  • Hướng nghiêng: Đông Nam-Tây Bắc.
  • Ít núi cao và đồng bằng thấp

b. Khoáng sản

  • Dầu mỏ, khí đốt: ven biển Bắc Phi, Tây Phi...
  • Sắt: dãy Át lát
  • Vàng: Trung Phi, Nam Phi
  • Côban, mangan, đồng, chì, uranium kim cương... Cao nguyên Nam Phi

=> Châu Phi có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.

II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI HỌC

Câu 1: Quan sát hình 26.1:

  • Cho biết châu Phi tiếp giáp với các biển và đại dương nào?
  • Xích đạo đi qua phần nào của châu lục?
  • Lãnh thổ châu Phi chủ yếu thuộc môi trường nào?

Trả lời:

Châu Phi tiếp giáp:

  • Phía bắc tiếp giáp Địa Trung Hải,
  • Phía tây giáp Đại Tây Dương,
  • Phía đông giáp Biển Đỏ,
  • Phía đông nam giáp Ấn Độ Dương,
  • Châu Phi ngăn cách với Châu Á bởi kênh đào Xuy-ê.

Đường xích đạo chạy qua gần giữa châu Phi, làm phần lớn lãnh thổ nằm giữa hai đường chí tuyến.

=> Lãnh thổ châu Phi phần lớn thuộc môi trường đới nóng.

Câu 2. Quan sát hình 26.1:

  • Nêu tên các dòng biển nóng, các dòng biển lạnh chảy ven bờ biển châu Phi.
  • Cho biết ý nghĩa của kênh đào Xuy-ê đối với giao thông đường biển trên thế giới.

Trả lời:

Các dòng biển chảy ven bờ biển châu Phi:

  • Dòng biển nóng: Ghi-nê, Mũi Kim, Mô-dăm-bích.
  • Dòng biển lạnh: Ca-na-ri, Ben-ghê-la, Xô-ma-li.

=>Ý nghĩa của kênh đào Xuy-ê đối với giao thông đường biển trên thế giới: rút ngắn được đường biển từ Đại Tây Dương sang Ấn Độ Dương (nếu không có kênh đào, thì đường biển phải chạy vòng qua mũi Hảo Vọng và mũi Kim ở cực Nam châu Phi).

III. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC

Câu 1: Quan sát hình 26.1:

  • Cho biết ở châu Phi dạng địa hình nào là chủ yếu.
  • Nhận xét về sự phân bố của địa hình đồng bằng châu Phi.

Trả lời:

  • Các dạng địa hình chủ yếu ở châu Phi: sơn nguyên, bồn địa.
  • Sự phân bố của địa hình đồng bằng châu Phi: các đồng bằng châu Phi tập trung chủ yếu ở ven biển.

Câu 2: Quan sát hình 26.1, nhận xét đường bờ biển châu Phi. Đặc điểm đó....

Quan sát hình 26.1, nhận xét đường bờ biển châu Phi. Đặc điểm đó ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu châu Phi?

Trả lời:

Đường bờ biển châu Phi ít khúc khuỷu, không có nhiều bán đảo, vịnh và biển ven bờ. Vì thế, khoảng cách từ trung tâm Bắc Phi đến bờ biển lớn, ảnh hưởng của biển không thể vào sâu trong lục địa khu vực Bắc Phi.

Khoảng cách từ Nam Phi đến bờ biển nhỏ hơn khoảng cách từ trung tâm Bắc Phi đến bờ biển, nên ảnh hưởng của biển có thể vào sâu trong lục địa Nam Phi. Chính vì thế, mặc dù Nam Phi có đường chí tuyến Nam đi qua, nhưng ảnh hưởng biển rõ hơn Bắc Phi. Khí hậu Nam Phi ẩm hơn khí hậu Bắc Phi.

Câu 3: Dựa vào hình 26.1, lập bảng theo mẫu sau:

Giải địa lí 7 bài 26: Thiên nhiên châu Phi

Trả lời:

Giải địa lí 7 bài 26: Thiên nhiên châu Phi

Xem thêm lời giải Giải môn Địa lí lớp 7

Soạn bài địa lí lớp 7, giải địa lí lớp 7, làm bài tập bài thực hành địa lí 7. Ở đây, có kiến thức tất cả các bài học trong chương trình sgk địa lí lớp 7. Ngoài phần lý thuyết tổng hợp, các câu hỏi giữa bài, cuối bài học đều được giải dễ hiểu, dễ nhớ. Học sinh muốn xem bài nào thì click vào tên bài tương ứng ở mục lục sau

Lớp 7 | Các môn học Lớp 7 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 7 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 7 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

Toán Học

Vật Lý

Ngữ Văn

Lịch Sử

Địa Lý

Sinh Học

GDCD

Tin Học

Tiếng Anh

Công Nghệ

Khoa Học

Âm Nhạc & Mỹ Thuật

Hoạt động trải nghiệm