Giải địa lí 8 bài 15: Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á
Nội dung bài gồm:
- I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT BÀI HỌC
- II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI
- Câu 1: Dựa vào hình 15.1 và bảng 15.2 hãy cho biết:
- Câu 2: Quan sát hình 6.1, nhận xét sự phân bố dân cư các nước Đông Nam Á.
- Câu 3: Vì sao lại có những nét tương đồng trong sinh hoạt, sản xuất...
- III. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CUÔI BÀI HỌC
- Câu 1: Dựa vào lược đồ hình 6.1 và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích...
- Câu 2: Đọc các thông tin trong bảng 15.2, hãy thống kê các nước Đông Nam Á theo...
- Câu 3: Đặc điểm dân số, phân bố dân cư, sự tương đồng và đa dạng trong xã hội...
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT BÀI HỌC
1. Đặc điểm dân cư
- Năm 2002 ĐNA có 536,2 triệu dân => Là khu vực đông dân.
- Mật độ dân số 119 người/km2 bằng mức TB của châu Á và cao hơn TB của thế giới.
- Tỉ lệ gia tăng dân số : 1,5% cao hơn mức TB của châu Á và thế giới
- Dân cư phân bố không đều: tập trung đông đúc tại các vùng đồng bằng và vùng ven biển.
- Dân cư Đông Nam Á sử dụng nhiều ngôn ngữ khác nhau, nhiều quốc gia thuộc hải đảo sử dụng tiếng Anh.
2. Đặc điểm xã hội
- Vừa có cùng nền văn minh lúa nước, nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa. Có nhiều nét tương đồng trong sản xuất và sinh hoạt, vừa có sự đa dạng trong văn hoá, tín ngưỡng từng dân tộc
- Các nước có cùng lịch sử đấu tranh giải phóng dân tộc.
=> Tất cả những nét tương đồng trên là những điều kiện thuận lợi cho sự hợp tác toàn diện giữa các nước.
II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI
Câu 1: Dựa vào hình 15.1 và bảng 15.2 hãy cho biết:
- Đông Nam Á có bao nhiêu nước? Kể tên các nước và thủ đô từng nước.
- So sánh diện tích, dân số của nước ta với các nước trong khu vực.
- Có những ngôn ngữ nào được dùng phổ biến trong các quốc gia Đông Nam Á. Điều này có ảnh hưởng gì tới việc giao lưu giữa các nước trong khu vực?
Trả lời:
- Đông Nam Á gồm có 11 nước.
- Tên và thủ đô của các nước lần lượt là:
- Việt Nam (Thủ đô Hà Nội),
- Lào (Thủ đô Viêng Chăn),
- Cam-pu-chia (Thủ đô Phnôm-pênh),
- Thái Lan (Thủ đô Băng Cốc),
- Mi-an-ma (Thủ đô Nây-pi-đô),
- Ma-lai-xi-a (Thủ đô Cua-la Lăm-pơ).
- In-đô-nê-xi-a (Thủ đô Gia-các-ta),
- Xin-ga-po (Thủ đô Xin-ga-po),
- Bru-nây (Thủ đô Ban-đa Xê-ri Bê-ga-oan),
- Phi-líp-pin (Thủ đô Ma- ni-la),
- Đông Ti-mo (Thủ đô Đi-li),
- Ma-lai-xi-a (Thủ đô Cua-la Lăm-pơ).
- Diện tích của Việt Nam tương đương với Phi-líp-pin và Ma-lai-xi-a song dân số của Việt Nam tương đương với dân số của Phi-líp-pin, nhưng mức tăng dân số của Phi-líp-pin cao hơn Việt Nam.
- Ngôn ngữ được dùng phổ biến tại các quốc gia trong khu vực là: tiếng Anh, tiếng Hoa và tiếng Mã Lai. Các nước trong quần đảo có lợi thế hơn trong sử dụng ngôn ngữ chung là tiếng Anh.
Trả lời:
Dựa vào lược đồ ta thấy, dân cư các nước Đông Nam Á phân bố không đồng đều.
- Dân cư tập trung đông ở vùng ven biển và vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ và rộng lớn.
- Dân cư thưa thớt ở các khu vực vùng núi.
Câu 3: Vì sao lại có những nét tương đồng trong sinh hoạt, sản xuất...
Vì sao lại có những nét tương đồng trong sinh hoạt, sản xuất của người dân các nước Đông Nam Á?
Trả lời:
Từ lâu, người dân Đông Nam Á có những nét tương đồng trong sinh hoạt, sản xuất là bởi vì dân cư Đông Nam Á chủ yếu thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it, cùng sống trong môi trường nhiệt đới gió mùa, cùng nền văn minh lúa nước, vị trí là cầu nối giữa đất liền và hải đảo…
III. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CUÔI BÀI HỌC
Câu 1: Dựa vào lược đồ hình 6.1 và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích...
Dựa vào lược đồ hình 6.1 và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư của khu vực Đông Nam Á.
Trả lời:
- Dân cư Đông Nam Á phân bố không đều.
- Dân cư lập trung đông ở vùng ven biển và các vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn như Việt Nam, Mi-an-ma, Thái Lan, một số đảo của In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin.
- Trong nội địa, vùng núi và ở các đảo dân cư tập trung ít hơn.
- Nguyên nhân do vùng ven biển thường có các đồng bằng với những điều kiện thuận lợi cho con người sinh sống và phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng các làng mạc, thành phố.
Câu 2: Đọc các thông tin trong bảng 15.2, hãy thống kê các nước Đông Nam Á theo...
Đọc các thông tin trong bảng 15.2, hãy thống kê các nước Đông Nam Á theo diện tích từ nhỏ đến lớn, theo dân số từ ít đến nhiều. Việt Nam đứng ở vị trí nào?
Trả lời:
- Diện tích theo thứ tự từ nhỏ đến lớn lần lượt là:
- (1) Xingapo,
- (2) Brunay,
- (3) Đông Timo,
- (4) Campuchia,
- (5) Lào,
- (6) Philippin,
- (7) Malaixia,
- (8) Việt Nam,
- (9) Thái Lan,
- (10) Mianma,
- (11) Indonexia.
=>Xếp theo thứ tự diện tích từ nhỏ đến lớn, Việt Nam đứng ở vị trí thứ 8 ( có nghĩa là Việt Nam là nước có diện tích lớn thứ 4 khu vực Đông Nam Á)
- Số dân theo thứ tự từ ít đến nhiều lần lượt là:
- (1) Brunay,
- (2) Đông Timo,
- (3) Xingapo,
- (4) Lào,
- (5) Campuchia,
- (6) Malaixia,
- (7) Mianma,
- (8) Thái Lan,
- (9) Việt Nam,
- (10) Philippin,
- (11) Indonexia.
=> Xếp số dân theo thứ tự từ ít đến nhiều thì Việt Nam xếp ở vị trí thứ 9 ( tức là Việt Nam có số dân đông thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á).
Câu 3: Đặc điểm dân số, phân bố dân cư, sự tương đồng và đa dạng trong xã hội...
Đặc điểm dân số, phân bố dân cư, sự tương đồng và đa dạng trong xã hội của các nước Đông Nam Á tạo thuận lợi và khó khăn gì cho sự hợp tác giữa các nước?
Trả lời:
Đặc điểm dân số, phân bố dân cư, sự tương đồng và đa dạng trong xã hội của các nước Đông Nam Á đã taoh ra những thuận lợi cũng như những khó khăn trong sự hợp tác của các nước. Cụ thể là:
- Về thuận lợi: tạo điều kiện cho sự giao lưu văn hóa, hợp tác phát triển kinh tế giữa các quốc gia, các dân tộc.
- Về khó khăn: sự bất đồng về ngôn ngữ, sự khác nhau trong văn hóa của mỗi nước.
Xem thêm lời giải Giải môn Địa lí lớp 8
- 👉 Giải địa lí 8 bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản
- 👉 Giải địa lí 8 bài 2: Khí hậu Châu Á
- 👉 Giải địa lí 8 bài 3: Sông ngòi và cảnh quan châu Á
- 👉 Giải địa lí 8 bài 4: Thực hành phân tích hoàn lưu gió mùa ở Châu Á
- 👉 Giải địa lí 8 bài 5: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á
- 👉 Giải địa lí 8 bài 6: Thực hành đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á
- 👉 Giải địa lí 8 bài 7: Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội các nước Châu Á
- 👉 Giải địa lí 8 bài 8: Tình hình phát triển kinh tế xã hội ở các nước Châu Á
- 👉 Giải địa lí 8 bài 9: Khu vực Tây Nam Á
- 👉 Giải địa lí 8 bài 10: Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á
- 👉 Giải địa lí 8 bài 11: Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Nam Á
- 👉 Giải địa lí 8 bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á
- 👉 Giải địa lí 8 bài 13: Tình hình phát triển kinh tế xã hội khu vực Đông Á
- 👉 Giải địa lí 8 bài 14: Đông Nam Á- đất liền và hải đảo
- 👉 Giải địa lí 8 bài 15: Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á
- 👉 Giải địa lí 8 bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á
- 👉 Giải địa lí 8 bài 17: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)
- 👉 Giải địa lí 8 bài 18: Thực hành tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia
- 👉 Giải địa lí 8 bài 19: Địa hình với tác động của nội, ngoại lực
- 👉 Giải địa lí 8 bài 20: Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất
- 👉 Giải địa lí 8 bài 21: Con người và môi trường địa lí
- 👉 Giải địa lí 8 bài 22: Việt Nam – đất nước, con người
- 👉 Giải địa lí 8 bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam
- 👉 Giải địa lí 8 bài 24: Vùng biển Việt Nam
- 👉 Giải địa lí 8 bài 25: Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam
- 👉 Giải địa lí 8 bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam
- 👉 Giải địa lí 8 bài 27: Thực hành đọc bản đồ Việt Nam
- 👉 Giải địa lí 8 bài 28: Đặc điểm địa hình Việt Nam
- 👉 Giải địa lí 8 bài 29: Đặc điểm khu vực địa hình
- 👉 Giải địa lí 8 bài 30: Thực hành đọc bản đồ địa hình Việt Nam
- 👉 Giải địa lí 8 bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam
- 👉 Giải địa lí 8 bài 32: Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta
- 👉 Giải địa lí 8 bài 33: Đặc điểm sông ngòi Việt Nam
- 👉 Giải địa lí 8 bài 34: Các hệ thống sông lớn ở nước ta
- 👉 Giải địa lí 8 bài 35: Thực hành khí hậu, thủy văn Việt Nam
- 👉 Giải địa lí 8 bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam
- 👉 Giải địa lí 8 bài 37: Đặc điểm sinh vật Việt Nam
- 👉 Giải địa lí 8 bài 38: Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam
- 👉 Giải địa lí 8 bài 39: Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam
- 👉 Giải địa lí 8 bài 40: Thực hành đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp
- 👉 Giải địa lí 8 bài 41: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
- 👉 Giải địa lí 8 bài 42: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
- 👉 Giải địa lí 8 bài 43: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Toán 8
- SBT Toán lớp 8
- Vở bài tập Toán 8
- SGK Toán lớp 8
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 8
- SBT Hóa lớp 8
- SGK Hóa lớp 8
- Giải môn Hóa học lớp 8
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 8
- SBT Ngữ văn lớp 8
- Tác giả - Tác phẩm văn 8
- Văn mẫu lớp 8
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 8
- Soạn văn 8 chi tiết
- Soạn văn 8 ngắn gọn
- Soạn văn 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn 8
- Bài văn mẫu 8
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 8
- SBT Sinh lớp 8
- Vở bài tập Sinh học 8
- SGK Sinh lớp 8
- Giải môn Sinh học lớp 8
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 8
- SBT Tiếng Anh lớp 8 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 8
- SGK Tiếng Anh lớp 8 Mới