Giải hóa 8 bài 20: Tỉ khối chất khí

Hướng dẫn giải bài tập, bài thực hành trong bài 20: Tỉ khối chất khí - trang 69 sách giáo khoa hóa học 8. Tất cả các kiến thức lý thuyết và bài tập trong bài học này đều được giải đáp cẩn thận, chi tiết. Chúng ta tham khảo để học tốt hóa học 8 bài 20: Tỉ khối chất khí nhé Tiêu đề: Giải hóa bài 20: Tỉ khối chất khí


I. Tóm tắt lý thuyết

Tỉ khối của khí A đối với khí B

  •  dA/B là tỉ khối của khí  A đối với khí B

$d_{A/B} = \frac{M_A}{M_B}$

  • Trong đó MA ,MB là khối lượng mol của khí A,B.

Tỉ khối của khí A đối với không khí

  • dA/kk  là tỉ khối của khí A đối với không khí

$d_{A/kk} = \frac{M_A}{29}$

  • Trong đó MA là khối lượng mol của khí A, khối lượng “mol không khí” là 29 gam. 

II. Giải bài tập sgk

Giải câu 1. Có những khí sau...

Có những khí sau: N2; O2; Cl2; CO; SO2.

Hãy cho biết:

a) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hiđro và nặng hay nhẹ hơn bằng bao nhiêu lần.

b) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần.

Hướng dẫn giải

a) Trong số các chất khí, khí hiđro nhẹ nhất. Tỉ khối của các khí đối với hiđro:

dN2/H2 = MN2 / MH2 = 28/2 = 14 => N2 nặng hơn khí H2 14 lần;

dO2/H2 = MO2 / MH2 = 32/2 = 16 => O2 nặng hơn khí H2 16 lần;

dCl2/H2 = MCl2 / MH2 = 71/2 = 35,5 => Clnặng hơn khí H2 35,5 lần;

dCO/H2 = MCO / MH2 = 28/2 = 14 => CO nặng hơn khí H2 14 lần;

dSO2/H2 = MSO2/ MH2= 64/2= 32 =>SO2 nặng hơn khí H2 32 lần;

b) Tỉ khối của các khí đối với không khí:

dN2/kk = MN2 /Mkk = 2829 ≈ 0,966, => N2; nhẹ hơn không khí 0,966 lần;

dO2/kk = MO2 / Mkk = 3229 ≈ 1,103 =>O2 nặng hơn không khí 1,103 lần;

dCl2/kk = MCl2 / Mkk = 7129 ≈ 2,448 =>Clnặng hơn không khí 2,448 lần;

dCO/kk = MCO / Mkk = 2829 ≈ 0,966 => CO nhẹ hơn không khí 0,966 lần;

dSO2/kk = MSO2 / Mkk= 6429 ≈ 2,207=>  SO2 nặng hơn không khí 2,207 lần.

Giải câu 2. Hãy tìm khối lượng mol của...

Hãy tìm khối lượng mol của những khí:

a) Có tỉ khối đối với oxi là: 1,375;    0,0625

b) Có tỉ khối đối với không khí là: 2,207; 1,172 

Hướng dẫn giải

a) dkhí/O2 = 1,375 => Khối lương mol của khí là: 1,375 . 32 = 44 (g)

dkhí/O2 = 0,0625  => Khối lương mol của khí là: 0,0625 . 32 = 2 (g)

b) dkhí/kk = 2,207  => Khối lương mol của khí là: 2,207 . 29 = 64 (g)

dkhí/kk = 1,172 => Khối lương mol của khí là: 29 . 1,172 = 34 g

Giải câu 3. Có thể thu những khí nào vào bình...

Có thể thu những khí nào vào bình (từ những thí nghiệm trong phòng thí nghiệm): khí hiđro; khí clo; khí cacbon đioxit, khí metan CH4 bằng cách:

a) Đặt đứng bình ?

b) Đặt ngược bình ?

Giải thích việc làm này.

Hướng dẫn giải

Ta có tỉ khối của các khí số với không khí là

dH2/kk = 2/29 =  0,07 < 1 => nhẹ hơn kk

dCl2/kk = 71/29 = 2,45 > 1 => nặng hơn kk

dCO2/kk = 44/29 = 1,52 >1 => nặng hơn kk

dCH4/kk = 16/29 = 0,55 < 1=> nhẹ hơn kk

a) Khí CO2 và khí Cl­2 có thể thu khí vào bình bằng cách đặt đứng vì 2 khí này nặng hơn không khí.

b) Khí H2 và khí CH4 có thể thu khí vào bình bằng cách đặt ngược bình vì 2 khí này nhẹ hơn không khí.

Xem thêm lời giải Giải môn Hóa học lớp 8

Giải Hóa học lớp 8, soạn bài Hóa học lớp 8, làm bài tập bài thực hành Hóa học 8. Ở đây, có kiến thức tất cả các bài học trong chương trình sgk Hóa học lớp 8. Ngoài phần tổng hợp lý thuyết, các câu hỏi giữa bài, cuối bài học đều được giải dễ hiểu, dễ nhớ. Học sinh muốn xem bài nào thì click vào tên bài tương ứng ở mục lục sau

Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.