Giải vật lí 8 bài 12: Sự nổi
Nội dung bài gồm:
- I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
- II. GIẢI BÀI TẬP
- Giải câu 1: Một vật ở trong lòng chất lỏng...
- Giải câu 2: Có thể xảy ra ba trường hợp sau...
- Giải câu 3: Tại sao miếng gỗ thả vào nước lại nổi?...
- Giải câu 4: Khi miếng gỗ nổi trên mặt nước, trọng...
- Giải câu 5: Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét được...
- Giải câu 6: Biết P = dV. V (trong đó dV là trọng lượng riêng...
- Giải câu 7: Hãy giúp Bình trả lời An trong phần...
- Giải câu 8: Thả một hòn bị thép vào thủy ngân...
- Giải câu 9: Hai vật M và N có cùng thể tích được...
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Điều kiện để vật nổi, vật chìm
Nếu ta thả một vật ở trong lòng chất lỏng thì
- Vật chìm xuống khi lực đẩy Ác si mét FA nhỏ hơn trọng lượng P: FA < P
- Vật nổi lên khi : FA > P
- Vật lơ lửng trong chất lỏng khi: FA = P
2. Độ lớn của lực đẩy Ác si mét khi vật nổi lên trên mặt chất lỏng
Khi vật nổi lên trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét
FA = d. V |
trong đó: V là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng, (không phải thể tích của vật),
d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
II. GIẢI BÀI TẬP
Bài giải:
Một vật ở trong lòng chất lỏng chịu tác dụng của trọng lực P và lực đẩy Ác-si-mét FA. Hai lực này cùng phương thẳng đứng nhưng ngược chiều nhau.
Giải câu 2: Có thể xảy ra ba trường hợp sau...
Có thể xảy ra ba trường hợp sau đây đối với trọng lượng P của vật và độ lớn FA của lực đẩy Ác-si-mét:
a) FA < P
b) FA = P
c) FA > P
Hãy vẽ vec tơ lực tương tác với ba trường hợp trên hình 12.1a, b, c và chọn cụm từ thích hợp trong số các cụm từ sau đây cho các chỗ trống ở phía các câu phía dưới hình 12.1:
(1) Chuyển động lên trên (nổi lên mặt thoáng)
(2) Chuyển động xuống dưới (chìm xuống đáy bình).
(3) Đứng yên (lơ lửng trong chất lỏng).
Bài giải:
Vẽ 2 lực cùng theo phương thẳng đứng, FA hướng lên trên còn P hướng xuống dưới, độ lớn của lực tỉ lệ với chiều dài của mũi tên biểu diễn lực.
a) Vật chuyển động xuống dưới (Chìm xuống đáy bình)
b) Vật đứng yên (lơ lửng trong chất lỏng)
c) chuyển động lên trên (nổi lên mặt thoáng)
Bài giải:
Do miếng gỗ có trọng lượng riêng nhỏ hơn nước nên FA > P => miếng gỗ nổi lên trên mặt nước.
Bài giải:
Khi miếng gỗ nổi trên mặt nước, miếng gỗ ở trạng thái cân bằng nên nó chịu tác dungjc ủa hai lực cân bằng => P = FA
Giải câu 5: Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét được...
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét được tính bằng biểu thức: FA = d. V, trong đó d là trọng lượng riêng của chất lỏng, còn V là gì? Trong các câu trả lời sau đây, câu nào là không đúng?
A. V là thể tích của phần nước bị chiếm chỗ.
B. V là thể tích của miếng gỗ.
C. V là thể tích của phần miếng gỗ chìm trong nước.
D. V là thể tích được gạch chéo trong hình 12.2.
Bài giải:
Đáp án D: V là thể tích được gạch chéo trong hình 12.2.
Giải câu 6: Biết P = dV. V (trong đó dV là trọng lượng riêng...
Biết P = dV. V (trong đó dV là trọng lượng riêng của chất làm vật, V là thể tích của vật) và FA = dl. V (trong đó dl là trọng lượng riêng của chất lỏng), hãy chứng minh rằng nếu vật là một khối đặc nhúng ngập vào trong chất lỏng thì:
Vật sẽ chìm xuống khi : dV > dl
Vật sẽ lơ lửng trong chất lỏng khi: dV = dl
Vật sẽ nổi lên mặt chất lỏng khi: dV < dl
Bài giải:
Ta có trọng lượng lượng riêng của vật được tính bằng công thức P = dV.V và lực đẩy Ác-si-mét được tính bằng công thức: FA = d1.V
Theo tính chất của vật nổi hay chìm trong chất lỏng ta có:
- Vật sẽ chìm xuống khi P > FA → dV > dl (đpcm)
- Vật sẽ lơ lửng trong chất lỏng khiP = FA → dV = dl (đpcm)
- Vật sẽ nổi lên mặt chất lỏng khi P < FA → dV < dl (đpcm)
Bài giải:
Con tàu lớn mà vẫn nổi được, do con tàu không phải là một khối thép đặc mà bên trong có nhiều khoảng trống nên trọng lượng riêng nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước nên nó vẫn có thể nổi trên mặt nước.
Viên bi tuy nhỏ nhưng lại kết cấu đặc nên trọng lượng riêng của viên bi lớn hơn nước nên viên bi chìm.
Bài giải:
Do trọng lượng riêng của viên bi làm bằng thép nhỏ hơn trọng lượng riêng của thủy ngân => Viên bi nổi.
Giải câu 9: Hai vật M và N có cùng thể tích được...
Hai vật M và N có cùng thể tích được nhúng ngập trong nước. Vật M chìm xuống đáy bình còn vật N lơ lửng trong chất lỏng. Gọi pM, FAM là trọng lượng và lực đẩy Ác-si- mét tác dụng lên vật M; PN, FAN là trọng lượng và lực đẩy Ác- si – mét tác dụng lên vật N. hãy chọn dấu “=”, “<”, “>” thích hợp cho các ô trống
a) FAM .... FAN
b) FAM ... PM
c) FAN ... PN
d) PM ... PN
Bài giải:
a) FAM = FAN
b) FAM < PM
c) FAN = PN
d) PM > PN.
Xem thêm lời giải Giải môn Vật lí lớp 8
- 👉 Giải vật lí 8 bài 1: Chuyển động cơ học
- 👉 Giải vật lí 8 bài 2: Vận tốc
- 👉 Giải vật lí 8 bài 3: Chuyển động đều Chuyển động không đều.
- 👉 Giải vật lí 8 bài 4: Biểu diễn lực
- 👉 Giải vật lí 8 bài 5: Sự cân bằng lực Quán tính
- 👉 Giải vật lí 8 bài 6: Lực ma sát
- 👉 Giải vật lí 8 bài 7: Áp suất
- 👉 Giải vật lí 8 bài 8: Áp suất chất lỏng Bình thông nhau
- 👉 Giải vật lí 8 bài 9: Áp suất khí quyển
- 👉 Giải vật lí 8 bài 10: Lực đẩy Ác si mét
- 👉 Giải vật lí 8 bài 11: Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét
- 👉 Giải vật lí 8 bài 12: Sự nổi
- 👉 Giải vật lí 8 bài 13: Công cơ học
- 👉 Giải vật lí 8 bài 14: Định luật về công
- 👉 Giải vật lí 8 bài 15: Công suất
- 👉 Giải vật lí 8 bài 16: Cơ năng
- 👉 Giải vật lí 8 bài 17: Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
- 👉 Giải vật lí 8 bài 18: Câu hỏi ôn tập và tổng kết chương 1: Cơ học
- 👉 Giải vật lí 8 bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào ?
- 👉 Giải vật lí 8 bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên ?
- 👉 Giải vật lí 8 bài 21: Nhiệt năng
- 👉 Giải vật lí 8 bài 22: Dẫn nhiệt
- 👉 Giải vật lí 8 bài 23: Đối lưu Bức xạ nhiệt
- 👉 Giải vật lí 8 bài 24: Công thức tính nhiệt lượng
- 👉 Giải vật lí 8 bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt
- 👉 Giải vật lí 8 bài 26: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
- 👉 Giải vật lí 8 bài 27: Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
- 👉 Giải vật lí 8 bài 28: Động cơ nhiệt
- 👉 Giải vật lí 8 bài 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 2: Nhiệt học
Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Toán 8
- SBT Toán lớp 8
- Vở bài tập Toán 8
- SGK Toán lớp 8
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 8
- SBT Hóa lớp 8
- SGK Hóa lớp 8
- Giải môn Hóa học lớp 8
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 8
- SBT Ngữ văn lớp 8
- Tác giả - Tác phẩm văn 8
- Văn mẫu lớp 8
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 8
- Soạn văn 8 chi tiết
- Soạn văn 8 ngắn gọn
- Soạn văn 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn 8
- Bài văn mẫu 8
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 8
- SBT Sinh lớp 8
- Vở bài tập Sinh học 8
- SGK Sinh lớp 8
- Giải môn Sinh học lớp 8
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 8
- SBT Tiếng Anh lớp 8 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 8
- SGK Tiếng Anh lớp 8 Mới