Giải vật lí 8 bài 2: Vận tốc
Nội dung bài gồm:
- I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
- II. GIẢI BÀI TẬP
- Giải câu 1: Làm thế nào để biết ai chạy nhanh...
- Giải câu 2: Hãy tính quãng đường mỗi học sinh...
- Giải câu 3: Dựa vào bảng kết quả xếp hạng...
- Giải câu 4: Tìm đơn vị vận tốc thích hợp trong...
- Giải câu 5: Vận tốc của một ôtô là 36km/h...
- Giải câu 6: Một đoàn tàu trong thời gian 1,5h...
- Giải câu 7: Một người đi xe đạp trong 40 phút...
- Giải câu 8: Một người đi bộ với vận tốc 4km/h...
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
- Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
- Công thức tính vận tốc:
$v = \frac{S}{t}$ |
trong đó : s là độ dài quãng đường đi được,
t là khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.
- Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời gian. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h.
II. GIẢI BÀI TẬP
Bài giải:
Để biết ai chạy nhanh hay chậm ta chỉ cần so sánh thời gian chạy của từng bạn trên quãng đường 60m. Nếu bạn nào có thời gian ít hơn thì chạy nhanh hơn.
Bài giải:
STT |
Họ và tên học sinh |
Xếp hạng |
Quãng đường chạy trong 1 giây |
1 |
Nguyễn An |
3 |
6m |
2 |
Trần Bình |
2 |
6,32m |
3 |
Lê Văn Cao |
5 |
5,45m |
4 |
Đào Việt Hùng |
1 |
6.67m |
5 |
Phạm Việt |
4 |
5,71m |
Giải câu 3: Dựa vào bảng kết quả xếp hạng...
Dựa vào bảng kết quả xếp hạng, hãy cho biết độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động và tìm từ thích hợp điền vào các chỗ trống của kết luận sau đây :
Độ lớn của vận tốc cho biết sự.....(1)......, .....(2)..... của chuyển động.
Độ lớn của vận tốc được tính bằng .....(3)...... trong một .......(4)...... thời gian
Bài giải:
Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Bài giải:
Đơn vị độ dài |
m |
m |
km |
km |
cm |
Đơn vị thời gian |
s |
phút |
h |
s |
s |
Đơn vị vận tốc |
m/s |
m/phút |
km/h |
km/s |
cm/s
|
Bài giải:
a) Các con số trên cho ta biết:
- Ô tô trong 1h đi được 36km.
- Người đi xe đạp trong 1h đi được 10,8km
- Tàu hỏa trong 1s đi được 10m.
b) Tàu hỏa 1s đi được 10m => 1h đi được 36000m hay 36km
Vậy ô tô và tàu chuyển động nhanh nhất, người di xe đạp chậm nhất.
Bài giải:
Vận tốc của tàu là: v = s/t = 81/1,5 = 54 km/h = 15m/s
Số đo vận tốc tích theo đơn vị km/h lớn hơn đơn vị m/s. Như vậy khi so sánh vận tốc thì ta phải đổi về cùng một đơn vị đo.
Bài giải:
Ta có: 40 phút = 2/3 giờ
Quãng đường mà người đi xe đạp đi được là: s = v . t = 12. (2/3) = 8 (km)
Bài giải:
Ta có : 30 phút = 0,5 giờ
Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc của người đó là: s = v . t = 4 . 0,5 = 2 (km)
Xem thêm lời giải Giải môn Vật lí lớp 8
- 👉 Giải vật lí 8 bài 1: Chuyển động cơ học
- 👉 Giải vật lí 8 bài 2: Vận tốc
- 👉 Giải vật lí 8 bài 3: Chuyển động đều Chuyển động không đều.
- 👉 Giải vật lí 8 bài 4: Biểu diễn lực
- 👉 Giải vật lí 8 bài 5: Sự cân bằng lực Quán tính
- 👉 Giải vật lí 8 bài 6: Lực ma sát
- 👉 Giải vật lí 8 bài 7: Áp suất
- 👉 Giải vật lí 8 bài 8: Áp suất chất lỏng Bình thông nhau
- 👉 Giải vật lí 8 bài 9: Áp suất khí quyển
- 👉 Giải vật lí 8 bài 10: Lực đẩy Ác si mét
- 👉 Giải vật lí 8 bài 11: Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét
- 👉 Giải vật lí 8 bài 12: Sự nổi
- 👉 Giải vật lí 8 bài 13: Công cơ học
- 👉 Giải vật lí 8 bài 14: Định luật về công
- 👉 Giải vật lí 8 bài 15: Công suất
- 👉 Giải vật lí 8 bài 16: Cơ năng
- 👉 Giải vật lí 8 bài 17: Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
- 👉 Giải vật lí 8 bài 18: Câu hỏi ôn tập và tổng kết chương 1: Cơ học
- 👉 Giải vật lí 8 bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào ?
- 👉 Giải vật lí 8 bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên ?
- 👉 Giải vật lí 8 bài 21: Nhiệt năng
- 👉 Giải vật lí 8 bài 22: Dẫn nhiệt
- 👉 Giải vật lí 8 bài 23: Đối lưu Bức xạ nhiệt
- 👉 Giải vật lí 8 bài 24: Công thức tính nhiệt lượng
- 👉 Giải vật lí 8 bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt
- 👉 Giải vật lí 8 bài 26: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
- 👉 Giải vật lí 8 bài 27: Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
- 👉 Giải vật lí 8 bài 28: Động cơ nhiệt
- 👉 Giải vật lí 8 bài 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 2: Nhiệt học
Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Toán 8
- SBT Toán lớp 8
- Vở bài tập Toán 8
- SGK Toán lớp 8
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 8
- SBT Hóa lớp 8
- SGK Hóa lớp 8
- Giải môn Hóa học lớp 8
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 8
- SBT Ngữ văn lớp 8
- Tác giả - Tác phẩm văn 8
- Văn mẫu lớp 8
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 8
- Soạn văn 8 chi tiết
- Soạn văn 8 ngắn gọn
- Soạn văn 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn 8
- Bài văn mẫu 8
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 8
- SBT Sinh lớp 8
- Vở bài tập Sinh học 8
- SGK Sinh lớp 8
- Giải môn Sinh học lớp 8
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 8
- SBT Tiếng Anh lớp 8 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 8
- SGK Tiếng Anh lớp 8 Mới