Giải vật lí 8 bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt

Hướng dẫn giải bài tập, bài thực hành trong bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt - vật lí 8. Tất cả các kiến thức lý thuyết và bài tập trong bài học này đều được giải đáp cẩn thận, chi tiết. Chúng ta tham khảo để học tốt vật lí 8 bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt nhé.


I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

  • Khi có hai vật truyền nhiệt cho nhau thì : 
    • Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật  có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng nhau.
    • Nhiệt lượng vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng vật kia thu vào
  • Phương trình cân bằng nhiệt : Qtỏa ra = Qthu vào

II. GIẢI BÀI TẬP

Giải câu 1: Hãy dùng phương trình cân bằng nhiệt...

a) Hãy dùng phương trình cân bằng nhiệt để tính nhiệt độ của hỗn hợp gồm 200g nước đang sôi đổ vào 300g nước ở nhiệt độ trong phòng

b) Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra giá trị của nhiệt độ tính được. Giải thích tại sao nhiệt độ tính được không bằng nhiệt độ đo được ?

Bài giải:

Đổi : 200g = 0,2kg ; 300g = 0,3kg

a) Gọi t1 = 100oC là nhiệt độ của nước đang sôi

Giả sử nhiệt độ trong phòng là  t2 = 30oC

Gọi thh là nhiệt độ hỗn hợp khi có cân bằng nhiệt.

Nhiệt lượng do 0,2 kg nước sôi tỏa ra: Q1 = m1.cnước . (t1 – thh)

Nhiệt lượng do 0,3 kg nước thu vào: Q2 = m2.cnước . (thh – t2)

Ta có phương trình cân bằng nhiệt:

Q2 = Q1 $\Leftrightarrow$  m1. cnước . ( t1 – thh ) = m2. cnước . (thh – t2)

$\Leftrightarrow$ m1 . ( t1 - thh ) = m2 . ( thh - t2 )

$\Leftrightarrow$  thh = $\frac{m_{1}.t_{1} + m_{2}.t_{2}}{m_{1}+m_{2}}$ = $\frac{0,2.100 + 0,3.30}{0,2 + 0,3}$ = 58oC

Chú ý : Giáo viên bạn sẽ cho giá trị nhiệt độ trong phòng có thể khác với bài giải, bạn chỉ cần thay t2 bằng giá trị nhiệt độ phòng mà thầy/cô cho rồi tính nhiệt độ của hỗn hợp như bình thường. 

b) Nhiệt độ tính được không bằng nhiệt độ đo được vì thực tế có sự trao đổi nhiệt giữa dụng cụ thí nghiệm với môi trường bên ngoài

Giải câu 2: Người ta thả một miếng đồng khối lượng...

Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5kg vào 500g nước. Miếng đồng nguội đi từ 80oC xuống 20oC. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ ?

Bài giải:

Lưu ý:

  • Nhiệt dung riêng của đồng bằng 380 J/kg.K
  • Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K
  • 500g = 0,5kg

Nhiệt lượng nước nhận được đúng bằng nhiệt lượng mà miếng đồng tỏa ra : 

Qnước = Qđồng = mđồng . cđồng . $\Delta t$ = 0,5 . 380 . ( 80 - 20 ) = 11400 (J)

Độ tăng nhiệt độ của nước là : 

$\Delta t$ = $\frac{Q_{nước}}{m_{nước} . c_{nước}}$ = $\frac{11400}{0,5 . 4200}$ = 5,43 (oC)

Vậy nước đã nóng lên thêm 5,43oC

Giải câu 3: Để xác định nhiệt dung riêng của...

Để xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, người ra bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500g nước ở nhiệt độ 13oC một miếng kim loại có khối lượng 400g được nung nóng tới 100oC. Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là 20oC. Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/kg.K

Bài giải:

Đổi: 500g = 0,5kg ; 400g = 0,4kg

Nhiệt lượng do nước thu vào là : 

Q1 = m1 . c1 . $\Delta t_{1}$ = m1 . c1 . ( t - t1 ) = 0,5 . 4190 . ( 20 -13 ) = 14665 (J)

Nhiệt lượng do kim loại tỏa ra là : 

Q2 = m2 . c . $\Delta t_{2}$ = m . c . ( t2 - t ) = 0,4 . c . ( 100 - 20 ) = 32 . c

Vì bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí nên nhiệt lượng do kim loại tỏa ra chính bằng nhiệt lượng do nước thu vào: 

Q= Q2 $\Leftrightarrow$ 14665 = 32 . c $\Leftrightarrow$ c = $\frac{14665}{32}$

$\Leftrightarrow$ c = 458,28 (J/kg.K)

Vậy nhiệt dung riêng của kim loại bằng 458,28 (J/kg.K)

Xem thêm lời giải Giải môn Vật lí lớp 8

Giải vật lí lớp 8, soạn bài vật lí lớp 8, làm bài tập bài thực hành vật lí 8. Ở đây, có kiến thức tất cả các bài học trong chương trình sgk vật lí lớp 8. Ngoài phần tổng hợp lý thuyết, các câu hỏi giữa bài, cuối bài học đều được giải dễ hiểu, dễ nhớ. Học sinh muốn xem bài nào thì click vào tên bài tương ứng ở mục lục sau

Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.