Bài soạn lớp 9: Tổng kết về từ vững
I. Từ đơn và từ phức
1. Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức. Phân biệt các loại từ phức
Trả lời:
- Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. Ví dụ: nhà, cây, biển, sông, núi…
- Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là từ phức. Ví dụ: quần áo, sạch sành sanh, kí túc xá….
- Từ phức gồm hai loại:
- Từ láy: là từ giữa các từ có sự láy lại âm thanh của nhau (âm đầu, vần hoặc toàn bộ tiếng) Ví dụ: xinh xắn, nho nhỏ, um tùm…
- Từ ghép: là từ mà các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. Ví dụ: xe đạp, xe máy, con gà, quần áo…
2. Trong những từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy: ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù, bó buộc, tươi tốt. lạnh lùng, bọt bèo, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.
Trả lời:
- Từ ghép: ngạt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cồ cây, dưa dón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn. Về hình thức, các từ này rất dễ bị nhầm vơi từ láy. Tuy nhiên, mỗi tiếng trong các từ này đều có nghĩa.
- Từ láy: lấp lánh, nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi.
3. Trong các từ láy sau đây, từ láy nào có sự “giảm nghĩa” và từ láy nào có sự “tăng nghĩa” so vơi nghĩa của yếu tố gốc: trăng trắng, sạch sành sanh, đèm đẹp, sút sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô, xôm xốp.
Trả lời:
- Từ láy, giảm nghĩa: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
- Từ láy, tăng nghĩa:Sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô
II. Thành ngữ
1. Khái niệm thành ngữ
Trả lời:
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2. Trong những tổ hợp từ sau đây, tổ hợp nào là thành ngữ, tổ hợp nào là tục ngữ?
a. gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
b. đánh trống bỏ dùi
c. chó treo mèo đậy
d. được voi đòi tiên
e. nước mắt cá sấu
Giải thích nghĩa của mỗi thành ngữ, tục ngữ đó.
Trả lời:
- Tổ hợp tục ngữ là:
- Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng ->hoàn cảnh, môi trường xã hội có ảnh hưởng đến tính cách, đặc điểm của con người.
- Chó treo mèo đậy ->Muốn giữ thức ăn với chó thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy kín.
- Tổ hợp thành ngữ là:
- Đánh trống bỏ dùi ->làm việc không đến nơi đến chốn bỏ dở, thiếu trách nhiệm.
- Được voi đòi tiên ->Tham lam, được cái này lại muốn cái khác
- Nước mắt cá sấu -> giả dối đánh lừa người khác.
3. Tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật và hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật. Giải thích ý nghĩa và đặt câu với mỗi thành ngữ tìm được.
Trả lời:
- Hai thành ngữ có yếu tổ chỉ động vật:
Chó cắn áo rách ->đã khó khăn lại gặp thêm tai họa
Đặt câu: anh ấy vừa bị mất mùa, nay lại ốm nặng, đúng là cảnh chó cắn áo rách.
Được voi đòi tiên ->Tham lam, được cái này lại đòi muốn cái khác.
Đặt câu: Mụ vợ ông lão đánh cá hết đòi hỏi cái này đến đòi cái khác đúng là được voi đòi tiên.
- Hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật:
Dây cà ra dây muống -> tả cách nói, cách viết từ cái này kéo sang cái kia một cách lan man, dài dòng.
Đặt câu: Cô ấy thường nói chuyện kiểu dây cà ra dây muống, rất dài dòng mà không ra vấn đề gì cả.
Cây cao bóng cả -> người có thế lực, có uy tín lớn, có khả năng che chở, giúp đỡ người khác.
Đặt câu: Anh vừa về công ty đã lên chức trưởng phòng, đúng là có cây cao bóng cả che đỡ có khác.
4. Tìm hai dẫn chứng về sử dụng thành ngữ trong văn chương
Trả lời:
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
(Hồ Xuân Hương)
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một tài đành họa hai
(Nguyễn Du)
III. Nghĩa của từ
1. Ôn lại khái niệm nghĩa của từ
Trả lời:
Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị (về sự vật, hoạt động, tính chất, quan hệ….).
2. Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau:
a. Nghĩa của từ mẹ là “người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con”.
b. Nghĩa của từ mẹ khác với nghĩa của từ bố là phần nghĩa “người phụ nữ, có con”. c. Nghĩa của từ mẹ không thay đổi trong hai câu: Mẹ em rất hiền và Thất bại là mẹ thành công
d. Nghĩa của từ mẹ không có phần nào chung với nghĩa của từ bà.
Trả lời:
Cách biểu thị đúng là:
a. Nghĩa của từ mẹ là “người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con”.
3. Cách giải thích nào trong hai cách giải thích sau là đúng? Vì sao?
Độ lượng là:
a. đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
b. rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
Trả lời:
Cách giải thích đúng: b. rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dỗ tha thứ.
Vì: cách giải thích a vi phạm nguyên tắc khi giải thích nghĩa của từ, vì đã dùng cụm từ có nghĩa thực thể - cụm DT (Đức tính rộng lượng….) để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm, tính chất (độ lượng – tính từ).
IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
1. Ôn lại khái niệm từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyên nghĩa của từ
Trả lời:
- Từ nhiều nghĩa là một từ có nhiều nghĩa
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ tạo ra từ nhiều nghĩa.
- Trong từ nhiều nghĩa có nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
2. Trong hai câu thơ sau, từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa được không? Vì sao?
Nỗi mình thêm tức nồi nhà,
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng!
(Nguyền Du, Truyện Kiều)
Trả lời:
- Từ thềm hoa và lệ hoa được dùng theo nghĩa chuyển (nghĩa là đẹp, sang trọng).
- Không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa là xuất hiện từ nhiều nghĩa, vì nhĩa chuyển này của từ “hoa” chỉ là nghĩa chuyển lâm thời nó chưa làm thay đổi nghĩa của từ chưa thể đưa vào từ điển.
V. Từ đồng âm
1. Ôn lại khái niệm từ đồng âm. Phân biệt hiện tượng từ nhiều nghĩa với hiện tượng từ đồng âm.
Trả lời:
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau.
- Nhiều nghĩa là hiện tượng phát triển nghĩa theo cơ chế chuyển nghĩa của từ. Nói nghĩa gốc, nghĩa chuyển là xét trong bản thân từ và việc sử dụng nó trong ngữ cảnh. Còn từ đồng âm là hiện tượng giống nhau về âm thanh, khác nhau về nghĩa của những từ khác nhau, không phải hiện tượng xảy ra trong một từ.
2. Trong hai trường hợp (a) và (b) sau đây, trường hợp nào có hiện tượng từ nhiều nghĩa, trường hợp nào có hiện tượng từ đồng âm? Vì sao?
a. Từ lá, trong:
Khi chiếc lá xa cành/ Lá không còn màu xanh/ Mà sao em xa anh/ Đời vẫn xanh vời vợi.
(Hồ Ngọc Sơn, Gửi em dưới quê làng)
Và trong:
Công viên là lá phổi của thành phố.
b. Từ đường, trong:
Đường ra trận mùa này đẹp lắm.
(Phạm Tiến Duật, Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây)
Và trong:
Ngọt như đường.
Trả lời:
(a) là hiện tượng từ nhiều nghĩa (hai từ lá đầu là nghĩa gốc, từ lá thứ ba là nghĩa chuyển (lấy từ nét nghĩa “hình dẹt”).
(b) là hiện tượng từ đồng âm (từ đường đầu khác nghĩa với từ đường thứ hai, giữa chúng không có môi quan hệ nào về nghĩa). Từ đường trong câu thơ của Phạm Tiến Duật là đường đi, từ đường ở câu sau là đường dùng để ăn, nghĩa không liên quan đến nhau.
IV. Từ đồng nghĩa
1. Ôn lại khái niệm từ đồng nghĩa.
Trả lời:
Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa tương tự nhau (trong một số trường hợp có thể thay thế cho nhau).
2. Chọn cách hiểu đúng trong các cách hiểu sau:
a. Đồng nghĩa là hiện tượng chỉ có trong một số ngôn ngữ trên thế giới,
b. Đồng nghĩa hao giờ cũng là quan hệ nghĩa giữa hai từ, không có quan hệ đồng nghĩa giữa ba hoặc hơn ba từ.
c. Các từ đồng nghĩa với nhau bao giờ cùng có nghĩa hoàn toàn giống nhau.
d. Các từ đồng nghĩa với nhau có thế không thay thế nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng.
Trả lời:
Cách hiểu đúng là: d. Các từ đồng nghĩa với nhau có thế không thay thế nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng.
3. Đọc câu sau:
Khi người ta đã ngoài 70 xuân thì tuổi tác càng cao, sức khoẻ càng thấp.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
Cho biết dựa trên cơ sở nào, từ xuân có thể thay thế cho từ tuổi. Việc thay từ trong câu trên có tác dụng diễn đạt như thế nào?
Trả lời:
- Từ “xuân” có thể thay thế từ tuổi trong câu trên.
- Vì từ xuân có ý chỉ một năm = 1 tuổi của con người.
- Việc thay thế tạo cho câu văn không bị trùng lặp, đồng thời tạo sự lạc quan cho người viết.
VII. Từ trái nghĩa
1. Ôn lại khái niệm từ trái nghĩa
Trả lời:
- Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau.
- Ví dụ: trắng – đen, thẳng – cong, đẹp – xấu….
2. Cho biết trong các cặp từ sau đây, cặp từ nào có quan hệ trái nghĩa? xấu - đẹp, xa - gần, voi - chuột, rộng - hẹp, ông - bà, chó – mèo, giàu – khổ.
Trả lời:
Cặp từ có quan hệ trái nghĩa là: Xấu – đẹp, xa – gần. rộng – hẹp
3. Cho những cặp từ trái nghĩa sau: sống - chết, yêu - ghét, chẵn - lẻ, cao - thấp, chiến tranh - hoà bình, già - trẻ, nông - sâu, giàu - nghèo.
Có thế xếp những cặp từ trái nghĩa này thành hai nhóm: nhóm 1 như sống - chết, nhóm 2 như già - trẻ. Hãy cho biết mỗi cặp từ trái nghĩa còn lại thuộc nhóm nào?
Trả lời:
- Các cặp từ trái nghĩa cùng nhóm với sống – chết: chiến tranh – hòa bình, đực – cái. Các cặp trái nghĩa này thể hiện hai khái niệm loại trừ nhau.
- Các từ trái nghĩa cùng nhóm với già – trẻ: yêu – ghét, cao – thấp, nông – sâu, giàu – nghèo. Các cặp từ trái nghĩa thang độ, thể hiện các khái niệm có tính thang độ (sự hơn kém), khẳng định cái này không có nghĩa là loại trừ cái kia.
VIII. Cấp độ khái quát nghĩa của từ
1. Ôn lại khái niệm cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
Trả lời:
Nghĩa của từ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ khác. Một từ được coi là có nghĩa rộng hơn khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm phạm vi của từ khác và ngược lại.
2. Vận dụng kiến thức về các kiểu cấu tạo từ tiếng Việt đã học ở lớp 6 và lớp 7 để điền từ ngữ thích hợp vào các ô trống trong sơ đồ sau.
Trả lời:
- Từ gồm có từ đơn và từ phức
- Từ phức có từ ghép và từ láy
- Từ ghép có từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ
- Từ láy có từ láy hoàn toàn và từ láy bộ phận
- Trong láy bộ phận có từ láy âm và từ láy vần.
IX. Trường từ vựng
1. Ôn lại khái niệm trường từ vựng
Trả lời:
Trường từ vựng là tập hợp các từ có ít nhất một nét nghĩa chung.
2. Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ ở đoạn trích sau:
Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu.
(Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn độc lập)
Trả lời:
Những từ ngữ cùng trường từ vựng trong câu văn trên:
- Máu, chém giết: trường nghĩa về sự chết chóc.
- Yêu nước, thương nòi: những người có lòng yêu Tổ quốc.
Việc sử dụng những từ ngữ cùng trường nghĩa giúp câu văn tăng tính biểu cảm, diễn tả được những cung bậc cảm xúc của người viết.
Xem thêm lời giải Bài soạn văn 9
- 👉 Bài soạn lớp 9: Phong cách Hồ Chí Minh
- 👉 Bài soạn lớp 9: Các phương châm hội thoại
- 👉 Bài soạn lớp 9: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
- 👉 Bài soạn lớp 9: Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
- 👉 Bài soạn lớp 9: Đấu tranh cho một thế giới hòa bình
- 👉 Bài soạn lớp 9: Các phương châm hội thoại (tiếp)
- 👉 Bài soạn lớp 9: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
- 👉 Bài soạn lớp 9: Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
- 👉 Bài soạn lớp 9: Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em
- 👉 Bài soạn lớp 9: Các phương châm hội thoại (tiếp theo)
- 👉 Bài soạn lớp 9: Xưng hô trong hội thoại
- 👉 Bài soạn lớp 9: Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
- 👉 Bài soạn lớp 9: Sự phát triển của từ vựng
- 👉 Bài soạn lớp 9: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự
- 👉 Bài soạn lớp 9: Chuyện cũ trong phủ chủa Trịnh
- 👉 Bài soạn lớp 9: Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo)
- 👉 bài soạn lớp 9: “Truyện Kiều” của Nguyễn Du
- 👉 bài soạn lớp 9: Chị em Thúy Kiều
- 👉 bài soạn lớp 9: Cảnh ngày xuân
- 👉 bài soạn lớp 9: Miêu tả trong văn bản tự sự
- 👉 bài soạn lớp 9: Kiều ở lầu ngưng bích
- 👉 Bài soạn lớp 9: Mã Giám Sinh mua Kiều
- 👉 bài soạn lớp 9: Trau dồi vốn từ
- 👉 Bài soạn lớp 9: Thúy Kiều báo ân báo oán
- 👉 Bài soạn lớp 9: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
- 👉 Bài soạn lớp 9: Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự
- 👉 Bài soạn lớp 9: Lục Vân Tiên gặp nạn
- 👉 Bài soạn lớp 9: Chương trình địa phương
- 👉 Bài soạn lớp 9: Tổng kết về từ vững
- 👉 Bài soạn lớp 9: Đồng chí
- 👉 Bài soạn lớp 9: Bài thơ tiểu đội xe không kính
- 👉 Bài soạn lớp 9: Kiểm tra về truyện trung đại
- 👉 Bài soạn lớp 9: Tổng kết về từ vựng (tiếp theo)
- 👉 Bài soạn lớp 9: Nghị luận trong văn bản tự sự
- 👉 Bài soạn lớp 9: Đoàn thuyền đánh cá
- 👉 Bài soạn lớp 9: Bếp lửa
- 👉 Bài soạn lớp 9: Tổng kết từ vựng (tiếp theo)
- 👉 Bài soạn lớp 9: Tập làm thơ tám chữ
- 👉 Bài soạn lớp 9: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
- 👉 Bài soạn lớp 9: Ánh trăng
- 👉 Bài soạn lớp 9: Tổng kết từ vựng (luyện tập tổng hợp)
- 👉 Bài soạn lớp 9: Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận
- 👉 Bài soạn lớp 9: Làng
- 👉 Bài soạn lớp 9: Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt)
- 👉 Bài soạn lớp 9: Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự
- 👉 Bài soạn lớp 9: Luyện nói tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm
- 👉 Bài soạn lớp 9: Lặng lẽ Sa Pa
- 👉 Bài soạn lớp 9: Ôn tập phần Tiếng Việt
- 👉 Bài soạn văn 9: Người kể chuyện trong văn bản tự sự
- 👉 Bài soạn lớp: Chiếc lược ngà
- 👉 Bài soạn lớp 9: Kiểm tra về thơ và truyện hiện đại
- 👉 Bài soạn lớp 9: Kiểm tra phần tiếng việt
- 👉 Bài soạn lớp 9: Ôn tập phần tập làm văn
- 👉 Bài soạn lớp 9: Cố hương
- 👉 Bài soạn lớp 9: Ôn tập phần tập làm văn (tiếp theo)
- 👉 Bài soạn lớp 9: Kiểm tra tổng hợp cuối học kì I
- 👉 Bài soạn lớp 9: Những đứa trẻ
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Toán
- Tài liệu Dạy - học Toán 9
- SBT Toán lớp 9
- Vở bài tập Toán 9
- SGK Toán lớp 9
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 9
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 9
- SBT Hóa lớp 9
- SGK Hóa lớp 9
- Giải môn Hóa học lớp 9
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 9
- SBT Sinh lớp 9
- Vở bài tập Sinh học 9
- SGK Sinh lớp 9
- Giải môn Sinh học lớp 9
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 9 mới
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới