Giải địa lí 9 bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Nội dung bài gồm:
- I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT BÀI HỌC
- II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI
- Câu 1: Hãy kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết?
- Câu 2: Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu?
- Câu 3: Dựa vào hiểu biết, hãy cho biết các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu?
- III. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC
- Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc...
- Câu 2: Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta?
- Câu 3: Dựa vào bảng thống kê dưới đây (trang 6 SGK Địa lý 9), hãy cho biết:
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT BÀI HỌC
1. Các dân tộc ở Việt Nam
- Việt Nam có 54 dân tộc sinh sống, mỗi dân tộc có một phong tục, tập quán riêng.
- Dân tộc Kinh chiếm khoảng 86,2% dân số cả nước.
- Người Kinh là lực lượng đông đảo các ngành kinh tế quan trọng.
- Người Việt định cư ở nước ngoài, là những người Việt Nam nhưng dù ở xa quê hương họ vẫn yêu tổ quốc, hướng về tổ quốc, đóng góp vào công cuộc xây dựng tổ quốc.
2. Phân bố dân cư
a. Dân tộc Việt (Kinh)
- Người Kinh chiếm 86% dân số cả nước, tập trung chủ yếu ở các đồng bằng, trung du và duyên hải.
b. Các dân tộc ít người.
Dân tộc ít người chiếm 13,8% dân số phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
- Trung du và miền núi Bắc Bộ là nơi cư trú của các dân tộc: Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Mông….
- Khu vực Trường Sơn, Tây Nguyên có các dân tộc Ê đê, Gia rai, Ba na…
- Ở cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ có dân tộc Chăm, Khơ me, người Hoa…
II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI
Trả lời:
Một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người:
- Hàng thổ cẩm của các dân tộc Mông, Thái, Dao,… (Tây Bắc).
- Hàng tơ lụa của dân tộc Chăm (An Giang).
- Đồ gốm của dân tộc Chăm (Ninh Thuận).
- Cồng , chiêng của các dân tộc Ba – na, Ê – đê, Gia – rai (Tây Nguyên).
Trả lời:
Dân tộc Kinh phân bố nhiều khắp nơi trên toàn lãnh thổ. Tuy nhiên, phần lớn số dân phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng Sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, duyên hải Trung Bộ, các khu vực khác….
Trả lời:
Các dân tộc ít người chỉ chiếm 13,8% phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
- Ở vùng thấp: người Tày, Nùng tập trung nhiều ở tả ngạn sông Hồng.
- Người Thái, Mường phân bố từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Mã.
- Người Dao sống chủ yếu trên các sườn núi từ độ cao 700 đến 1000 m.
- Người Mông sống trên các vùng núi cao.
III. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC
Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc...
Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào? Cho ví dụ?
Trả lời:
- Nước ta có 54 dân tộc.
- Bản sắc văn hóa của các dân tộc được thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, tập quán, phương thức sản xuất…
- Ví dụ:
- Trang phục dân tộc dân tộc của người Mông, người Thái khác với trang phục dân tộc của người Kinh, người Khơ – me.
- Ngày Tết cổ truyền của dân tộc diễn ra vảo những thời điểm khác nhau, với những nghi thức khác nhau:
- Lễ Tết lớn nhất của người Kinh, người Hoa là Tết Nguyên Đán bắt đầu từ mùng một tháng giêng theo Âm lịch
- Lễ Tết lớn nhất của người Khơ – me là Lễ mừng năm mới Chol Chnăm Thmáy diễn ra vào tháng 4 Dương lịch.
- Lễ Tết cơm mới của người Ê Đê (Đắk Lắk) diễn ra vào tháng 10 Dương lịch.
Trả lời:
Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du hơn 30 dân tộc
- Ở vùng thấp: người Tày, Nùng tập trung nhiều ở tả ngạn sông Hồng. Người Thái, Mường phân bố từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Mã.
- Người Dao sống chủ yếu trên các sườn núi từ độ cao 700 đến 1000 m.
- Người Mông sống trên các vùng núi cao.
- Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên có trên 20 dân tộc, cư trú thành vùng khá rõ rệt
- Người Ê – đê ở Đắk Lắk
- Người Gia – rai ở Kon Tum và Gia Lại
- Người Mông, Cơ – ho ở Lâm Đồng…
- Duyên hải cực nam Trung Bộ có người Chăm (Ninh Thuận, Bình Thuận)
- Nam Bộ có người Khơ – me, người Chăm
- Người Hoa sống chủ yếu ở các đô thị, nhất là ở thành phố Hồ Chí Minh
=> Hiện nay, công cuộc đổi mới kinh tế – xã hội, những chính sách mới đã làm cho bức tranh phân bố các dân tộc trên lãnh thổ nước ta có nhiều thay đổi.
Câu 3: Dựa vào bảng thống kê dưới đây (trang 6 SGK Địa lý 9), hãy cho biết:
Em thuộc dân tộc nào? Dân tộc em đứng thứ mấy về số dân trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam? Địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em? Hãy kể một số nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc em?
Trả lời:
Câu hỏi này, các bạn tự trả lời theo đúng với trường hợp của từng bạn.
- Ví du: Em thuộc dân tộc Kinh.
- Dân tộc Kinh đứng đầu về số dân trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
- Địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em là đồng bằng, trung du và ven biển.
- Một sô nét văn hoá tiêu tiểu ở nhà trệt có kiến trúc đa dạng, làm ruộng lúa nước, ăm cơm bằng đũa, phụ nữ có trang phục đặc sắc là áo dài, có nhiều danh nhân văn hóa (như Nguyễn Du, Nguyễn Trãi, Hồ Chí Minh...), nhiều công trình văn hóa có giá trị (tác phẩm văn học, chùa chiền, lăm tẩm, đền đài...).
Xem thêm lời giải Giải môn Địa lí lớp 9
- 👉 Giải địa lí 9 bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
- 👉 Giải địa lí 9 bài 2: Dân số và gia tăng dân số
- 👉 Giải địa lí 9 bài 3: Phân bố dân cư và các loại địa hình quần cư
- 👉 Giải địa lí 9 bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
- 👉 Giải địa lí 9 bài 5: Thực hành phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999
- 👉 Giải địa lí 9 bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam
- 👉 Giải địa lí 9 bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
- 👉 Giải địa lí 9 bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
- 👉 Giải địa lí 9 bài 9: Sự phát triển và phân số lâm nghiệp, thủy sản
- 👉 Giải địa lí 9 bài 10: Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm
- 👉 Giải địa lí 9 bài 11: Nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
- 👉 Giải địa lí 9 bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp
- 👉 Giải địa lí 9 bài 13: Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ
- 👉 Giải địa lí 9 bài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
- 👉 Giải địa lí 9 bài 15: Thương mại và du lịch
- 👉 Giải địa lí 9 bài 16: Thực hành vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu kinh tế
- 👉 Giải địa lí 9 bài 17: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ
- 👉 Giải địa lí 9 bài 18: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo)
- 👉 Giải địa lí 9 bài 19: Thực hành đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi Bắc Bộ
- 👉 Giải địa lí 9 bài 20: Vùng đồng bằng sông Hồng
- 👉 Giải địa lí 9 bài 21: Vùng đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)
- 👉 Giải địa lí 9 bài 22: Thực hành vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, số lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người.
- 👉 Giải địa lí 9 bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ
- 👉 Giải địa lí 9 bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (Tiếp theo)
- 👉 Giải địa lí 9 bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
- 👉 Giải địa lí 9 bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp)
- 👉 Giải địa lí 9 bài 27: Thực hành kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ
- 👉 Giải địa lí 9 bài 28: Vùng Tây Nguyên
- 👉 Giải địa lí 9 bài 29: Vùng Tây Nguyên (tiếp theo)
- 👉 Giải địa lí 9 bài 30: Thực hành so sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên
- 👉 Giải địa lí 9 bài 31: Vùng Đông Nam Bộ
- 👉 Giải địa lí 9 bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo)
- 👉 Giải địa lí 9 bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo 2)
- 👉 Giải địa lí 9 bài 34: Thực hành phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm Đông Nam Bộ
- 👉 Giải địa lí 9 bài 35: Vùng đồng bằng sông Cửu Long
- 👉 Giải địa lí 9 bài 36: Vùng đồng bằng sông Cửu Long (Tiếp)
- 👉 Giải địa lí 9 bài 37: Thực hành vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long
- 👉 Giải địa lí 9 bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo
- 👉 Giải địa lí 9 bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển (tiếp theo)
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Toán
- Tài liệu Dạy - học Toán 9
- SBT Toán lớp 9
- Vở bài tập Toán 9
- SGK Toán lớp 9
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 9
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 9
- SBT Hóa lớp 9
- SGK Hóa lớp 9
- Giải môn Hóa học lớp 9
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 9
- SBT Sinh lớp 9
- Vở bài tập Sinh học 9
- SGK Sinh lớp 9
- Giải môn Sinh học lớp 9
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 9 mới
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới