Giải địa lí 9 bài 17: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ
Nội dung bài gồm:
- I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT BÀI HỌC
- II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI
- Câu 1: Quan sát hình 17.1, hãy xác định và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng.
- Câu 2: Căn cứ vào bảng 17.1, hãy nêu sự khác biệt về điều kiện tự nhiên...
- Câu 3: Dựa vào số liệu trong bảng 17.2, hãy nhận xét sự chênh lệch về dân cư,...
- III. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC
- Câu 1: Hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du...
- Câu 2: Tại sao trung du Bắc Bộ là địa bàn đông dân và phát triển kỉnh tế...
- Câu 3: Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi...
- Câu hỏi bổ sung: Dân cư xã hội của vùng trung du miền núi Bắc Bộ ....
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT BÀI HỌC
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
a. Vị trí:
Là vùng lãnh thổ phía Bắc nước ta
- Phía Bắc giáp Trung Quốc
- Phía Nam giáp vùng Bắc Trung Bộ
- Phía Tây giáp Lào
- Phía Đông giáp Vịnh Bắc Bộ
b. Lãnh thổ
- Diện tích: 100.965 km2 chiếm 1/3 diện tích lãnh thổ cả nưuocs
- Dân số 11,5 triêu người chiếm 14,4% dân số cả nước ( 2002)
- Có đường bờ biển dài
=>Lãnh thổ giàu tiềm năng, dễ giao lưu với nước ngoài và trong nước.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Địa hình cao, căt xẻ mạnh
- Khí hậu có mùa đông lạnh
- Tài nguyên: khoáng sản có nhiều loại, trữ năng thủy điện dồi dào.
- Khó khăn: Mùa đông lạnh, đi lại khó khăn, thảm thực vật bị tàn phá quá mức gây sạt lở đất…Khoáng sản phần lớn có trữ lượng nhỏ, phân bố rải rác.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
- Có trên 30 dân tộc ít người cùng sinh sống, người Kinh cư trú ở hầu hết các địa phương.
- Có sự chênh lệch giữa Tây Bắc và Đông Bắc về các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội.
- Đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn nhưng đang được cải thiện.
- Thuận lợi:
- Đồng bào dân tộc có kinh nghiệm sản xuất (canh tác trên đất dốc, trồng cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới…).
- Đa dạng về văn hóa.
- Khó khăn:
- Trình độ văn hóa, kĩ thuật của người lao động còn hạn chế.
- Đời sống người dân còn nhiều khó khăn.
II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI
Trả lời:
- Vị trí vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:
- Là vùng lãnh thổ phía Bắc nước ta
- Phía Bắc giáp Trung Quốc
- Phía Nam giáp vùng Bắc Trung Bộ
- Phía Tây giáp Lào
- Phía Đông giáp Vịnh Bắc Bộ
- Ý nghĩa vị trí địa lí:
- Có vị trí chiến lược về an ninh quốc phòng.
- Có điều kiện giao lưu kinh tế với các nước trong khu vực và các vùng kinh tế trong nước.
- Phát triển kinh tế cả đất liền và kinh tế biển.
Câu 2: Căn cứ vào bảng 17.1, hãy nêu sự khác biệt về điều kiện tự nhiên...
Căn cứ vào bảng 17.1, hãy nêu sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
Trả lời:
Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên:
- Tây Bắc: Núi cao, địa hình chia cắt sâu. Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông ít lạnh hơn.
- Đông Bắc: Núi trung bình và núi thấp, hình cánh cung. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
Sự khác biệt về thế mạnh kinh tế:
- Tây Bắc: Phát triển thuỷ điện (Hoà Bình, Sơn La trên sông Đà). Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn (cao nguyên Mộc Châu).
- Đông Bắc: Khai thác khoáng sản (than, sắt, chì, kẽm, thiếc, bôxit, apatit, pirit, đá xây dựng). Phát triển nhiệt điện (ưông Bí). Trồng rừng, cây công nghiệp, dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt. Du lịch sinh thái (Sa Pa, hồ Ba Bể,...). Kinh tế biển (nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch vịnh Hạ Long).
Câu 3: Dựa vào số liệu trong bảng 17.2, hãy nhận xét sự chênh lệch về dân cư,...
Dựa vào số liệu trong bảng 17.2, hãy nhận xét sự chênh lệch về dân cư, xã hội của hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
Trả lời:
Quan sát bảng số liệu 17.2 ta thấy:
- Mật độ dân số của Đông Bắc cao gấp 2 lần so với mật độ dân số Tây Bắc. Tuy nhiên cả hai vùng này lại có mật độ thấp hơn nhiều so với cả nước.
- Mặc dù mật độ dân cư thấp hơn nhưng vùng Tây Bắc có mật độ dân số (2,2%) cao hơn ở vùng Đông Bắc (1,3%)
- Các chỉ tiêu về: GDP/người, tỉ lệ người lớn biết chữ, tuổi thọ trung bình, tỉ lệ dân số thành thị ở Đông Bắc đều cao hơn Tây Bắc…
III. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC
Câu 1: Hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du...
Hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Trả lời:
Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có nhiều thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế. Đó là:
- Đất feralit rộng, khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông đông lạnh thuận lợi cho trồng cây công nghiệp, dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt.
- Có nhiều cao nguyên với đồng cỏ thuận lợi cho chăn nuôi gia súc lớn.
- Có vùng trung du Bắc Bộ với địa hình đồi bát úp xen kẽ những cánh đồng thung lũng bằng phẳng là địa bàn thuận lợi cho việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp, xây dựng các khu công nghiệp và đô thị.
- Tiềm năng thuỷ điện trên các sông lớn, đặc biệt ở sông Đà.
- Tài nguyên khoáng sản đa dạng: than, sắt, chì, kẽm, thiếc, bôxit, apatit, pirit, đá xây dựng; trong đó có than đá với trữ lượng và chất lượng tốt nhất Đông Nam Á.
- Vùng biển có nhiều tiềm năng để phát nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch (vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới).
- Tuy nhiên, vùng cũng có gặp một số khó khăn như: Mùa đông lạnh, đi lại khó khăn, thảm thực vật bị tàn phá quá mức gây sạt lở đất…Khoáng sản phần lớn có trữ lượng nhỏ, phân bố rải rác.
Câu 2: Tại sao trung du Bắc Bộ là địa bàn đông dân và phát triển kỉnh tế...
Tại sao trung du Bắc Bộ là địa bàn đông dân và phát triển kỉnh tế - xã hội cao hơn ở miền núi Bắc Bộ?
Trả lời:
Sở dĩ trung du Bắc Bộ là địa bàn đông dân và phát triển kỉnh tế - xã hội cao hơn ở miền núi Bắc Bộ là vì nó có nhiều điều kiện thuận lợi hơn:
- Nằm liền kề với vùng đồng bằng sông Hồng, có trình độ phát triển kinh tế xã hội cao.
- Có mặt bằng tương đối bằng phẳng, xây dựng nhiều cơ sở công nghiệp và đô thị.
- Là nơi tập trung nhiều vườn cây công nghiệp như chè, hoa quả và chăn nuôi gia súc.
- Khí hậu không quá khắc nghiệt, giao thông vận tải thuận tiện hơn.
Trong khí đó, ở miền núi Bắc Bộ địa hình hiểm trở, giao thông khó khăn, khí hậu khắc nghiệt, đất đai hạn hẹp nên dân cư thưa thớt hơn.
Câu 3: Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi...
Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên?
Trả lời:
Vì để phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc ở trung du và miền núi Bắc Bộ phải khai thác các thế mạnh kinh tế của vùng như: khai thác khoáng sản, thủy năng, khai thác, chế biến lâm sản, trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn, du lịch sinh thái…
Trong điều kiện địa hình đồi núi, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nếu khai thác không chú trọng việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên sẽ làm cho các nguồn tài nguyên cạn kiệt dần, môi trường suy thoái, làm hạn chế việc phát triển kinh tế và đời sống các dân tộc.
Câu hỏi bổ sung: Dân cư xã hội của vùng trung du miền núi Bắc Bộ ....
Dân cư xã hội của vùng trung du miền núi Bắc Bộ có những thuận lợi và khó khăn nào đối với sự phát triển kinh tế xã hội?
Trả lời:
Dân cư xã hội của vùng trung du miền núi Bắc Bộ có những thuận lợi và khó khăn nhất định đối với sự phát triễn kinh tế xã hội. Đó là:
- Thuận lợi:
- Đồng bào dân tộc có kinh nghiệm sản xuất (canh tác trên đất dốc, trồng cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới…).
- Phong tục, đời sống của mỗi dân tộc khác nhau -> Đa dạng về văn hóa.
- Khó khăn:
- Trình độ văn hóa, kĩ thuật của người lao động còn hạn chế.
- Đời sống người dân còn nhiều khó khăn.
Xem thêm lời giải Giải môn Địa lí lớp 9
- 👉 Giải địa lí 9 bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
- 👉 Giải địa lí 9 bài 2: Dân số và gia tăng dân số
- 👉 Giải địa lí 9 bài 3: Phân bố dân cư và các loại địa hình quần cư
- 👉 Giải địa lí 9 bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
- 👉 Giải địa lí 9 bài 5: Thực hành phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999
- 👉 Giải địa lí 9 bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam
- 👉 Giải địa lí 9 bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
- 👉 Giải địa lí 9 bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
- 👉 Giải địa lí 9 bài 9: Sự phát triển và phân số lâm nghiệp, thủy sản
- 👉 Giải địa lí 9 bài 10: Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm
- 👉 Giải địa lí 9 bài 11: Nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
- 👉 Giải địa lí 9 bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp
- 👉 Giải địa lí 9 bài 13: Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ
- 👉 Giải địa lí 9 bài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
- 👉 Giải địa lí 9 bài 15: Thương mại và du lịch
- 👉 Giải địa lí 9 bài 16: Thực hành vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu kinh tế
- 👉 Giải địa lí 9 bài 17: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ
- 👉 Giải địa lí 9 bài 18: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo)
- 👉 Giải địa lí 9 bài 19: Thực hành đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi Bắc Bộ
- 👉 Giải địa lí 9 bài 20: Vùng đồng bằng sông Hồng
- 👉 Giải địa lí 9 bài 21: Vùng đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)
- 👉 Giải địa lí 9 bài 22: Thực hành vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, số lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người.
- 👉 Giải địa lí 9 bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ
- 👉 Giải địa lí 9 bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (Tiếp theo)
- 👉 Giải địa lí 9 bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
- 👉 Giải địa lí 9 bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp)
- 👉 Giải địa lí 9 bài 27: Thực hành kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ
- 👉 Giải địa lí 9 bài 28: Vùng Tây Nguyên
- 👉 Giải địa lí 9 bài 29: Vùng Tây Nguyên (tiếp theo)
- 👉 Giải địa lí 9 bài 30: Thực hành so sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên
- 👉 Giải địa lí 9 bài 31: Vùng Đông Nam Bộ
- 👉 Giải địa lí 9 bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo)
- 👉 Giải địa lí 9 bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo 2)
- 👉 Giải địa lí 9 bài 34: Thực hành phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm Đông Nam Bộ
- 👉 Giải địa lí 9 bài 35: Vùng đồng bằng sông Cửu Long
- 👉 Giải địa lí 9 bài 36: Vùng đồng bằng sông Cửu Long (Tiếp)
- 👉 Giải địa lí 9 bài 37: Thực hành vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long
- 👉 Giải địa lí 9 bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo
- 👉 Giải địa lí 9 bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển (tiếp theo)
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Toán
- Tài liệu Dạy - học Toán 9
- SBT Toán lớp 9
- Vở bài tập Toán 9
- SGK Toán lớp 9
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 9
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 9
- SBT Hóa lớp 9
- SGK Hóa lớp 9
- Giải môn Hóa học lớp 9
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 9
- SBT Sinh lớp 9
- Vở bài tập Sinh học 9
- SGK Sinh lớp 9
- Giải môn Sinh học lớp 9
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 9 mới
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới