Giải địa lí 9 bài 20: Vùng đồng bằng sông Hồng

Hướng dẫn giải, soạn bài, làm bài tập, bài thực hành trong bài 20: Vùng đồng bằng sông Hồng - trang 71 địa lí 9. Tất cả các kiến thức trong bài học này đều được giải đáp cẩn thận, chi tiết. Chúng ta tham khảo để học tốt địa lí 9 bài 20: Vùng đồng bằng sông Hồng nhé.


I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT BÀI HỌC

I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

  • Vị trí địa lí:
    • Giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Vịnh Bắc Bộ
  • Giới hạn lãnh thổ:
    • Gồm đồng bằng châu thổ, dải đất rìa trung du và miền núi Bắc Bộ
  • Ý nghĩa: Thuận lợi trong giao lưu kinh tế xã hội với các vùng trong nước và thế giới.

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

1. Điều kiện tự nhiên

  • Địa hình bằng phẳng với đất phù sa do sông Hồng bồi đắp.
  • Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh tạo điều kiện thuận lợi thâm canh tăng vụ, phát triển ụ đông thành vụ sản xuất chính.

2. Tài nguyên thiên nhiên:

  • Đất có nhiều loại đất, chiến diện tích lớn nhất là đất phù sa.
  • Khoáng sản: có nhiều loại có giá trị cao (đá xây dựng, sét, cao lanh,…)
  • Vùng ven biển và vùng biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản và du lịch.
  • Khó khăn: Thiên tai, bão lũ, ít tài nguyên khoáng sản, thời tiết thất thường…

III. Đặc điểm dân cư, xã hội

  • Số dân 17,5 triệu người chiếm 22% nam 2002.
  • Là vùng có dân cư đông đúc nhất nước ta
  • Mật độ dân số cao nhất cả nước.
  • Thuận lợi:
    • Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
    • Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật.
    • Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước.
    • Có một số đô thị hình thành từ lâu đời như Hà Nội, Hải Phòng…
  • Khó khăn:
    • Sức ép dân số đông đối với phát triển kinh tế xã hội.
    • Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.

II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI

Câu 1: Dựa vào hình 20.1 và kiến thức đã học, nêu ý nghĩa của sông Hồng...

Dựa vào hình 20.1 và kiến thức đã học, nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư.

Trả lời:

Sông Hồng có ý nghĩa tích cực và tiêu cực đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân xư. Cụ thể là:

  • Về mặt tích cực:
    • Sông Hồng hằng năm bồi đắp một lượng phù sa lớn , giúp đất đai màu mỡ.
    • Cung cấp nguồn nước sinh hoạt, tưới tiêu cho hoa màu cũng như đời sống sinh hoạt của người dân.
    • Các diện tích mặt nước là địa bàn của khu vực chăn nuôi thủy sản.
    • Giúp việc giao thông thêm thuận lợi hơn.
  • Về mặt tiêu cực:
    • Chế độ nước thất thường gây nhiều thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp, trở ngại cho sinh hoạt dân cư.
    • Tốn kém nhiều để xây dựng và bảo vệ hệ thống đê.

Câu 2: Quan sát hình 20.1, hãy kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở Đồng bằng sông Hồng.

Trả lời:

Các loại đất ở đồng bằng sông Hồng:

  • Đất Feralit
  • Đất lầy thụt
  • Đất phù sa
  • Đất mặn, đất phèn
  • Đất xám trên phù sa cổ

Sự phân bố các loại đất ở đồng bằng sông Hồng:

  • Đất phù sa phân bố tập trung ở vùng trung tâm, là địa bàn thâm canh nông nghiệp, sản xuất chủ yếu lương thực, thực phẩm.
  • Đất mặn, đất phèn thụt phân bố ở vùng ven biển, được sử dụng để trồng cói và nuôi trồng thủy sản…
  • Đất lầy thụt phân bố ở các vùng trũng, tập trung ở phía nam đồng bằng được cải tạo để trồng lúa và nuôi thủy sản.
  • Đất Feralit và đất xám trên phù sa cổ phân bố ở vùng rìa phí bắc, phía tây và phía nam của đồng bằng có giá trị trồng cây công nghiệp, cây ăn quả.

Câu 3: Mật độ dân số cao ở Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và...

Mật độ dân số cao ở Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế- xã hội.

Trả lời:

Về thuận lợi:

  • Có nguồn lao động dồi dào thuận lợi để phát triển những ngành cần sử dụng nguồn lao động lớn.
  • Nguồn lao động dồi dào, giá nhân công rẻ là lợi thế thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • Thị trường tiêu thụ tại chỗ lớn, kích thích nhiều ngành phát triển.

Về khó khăn:

  • Tình trạng thiếu việc làm
  • Trật tự ăn ninh xã hội ngày càng không đảm bảo
  • Gặp nhiều khó khăn trong việc giải quyết các vấn đề an sinh xã hội như bảo hiểm, giáo dục, y tế…

III. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC

Câu 1: Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và...

Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế – xã hội.

Trả lời:

Thuận lợi:

  • Đất phù sa màu mỡ.
  • Điều kiện khí hậu và thuỷ văn thuận lợi cho việc thâm canh tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp.
  • Có một mùa đông lạnh rất phù hợp cho một số cây trồng ưa lạnh, cho phép phát triển vụ đông với nhiều loại rau.
  • Tài nguyên khoáng sản: mỏ đá Tràng Kênh (Hải Phòng), Hà Nam, Ninh Bình; sét cao lanh (Hải Dương); than nâu (Hưng Yên); khí tự nhiên (Thái Bình).
  • Nguồn tài nguyên biển: sinh vật biển phong phú, có địa điểm xây dựng cảng nước sâu thuận lợi (Cái Lân), có vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới.

Khó khăn:

  • Diện tích đất bình quân đầu người thấp, đất bị bạc màu.
  • Thiếu nguyên liệu tại chỗ cho phát triển công nghiệp.
  • Thiên tai thường xảy ra: bão, úng lụt, rét đậm, sâu bệnh,...

Câu 2: Tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng?

Trả lời:

Đê ở đồng bằng sông Hồng có vai trò rất quan trọng:

  • Tránh được nguy cơ phá hoại của lũ lụt hàng năm do sông Hồng gây ra, đặc biệt vào mùa mưa bão.
  • Làm cho diện tích đất phù sa của Đồng bằng sông Hồng không ngừng được mở rộng về phía biển.
  • Làm cho địa bàn phân bố dân cư được phủ khắp châu thổ, làng mạc trù phú, dân cư đông đúc.
  • Giúp cho nông nghiệp thâm canh, tăng vụ; công nghiệp, dịch vụ phát triển sôi động. Nhiều di tích lịch sử, giá trị văn hoá vật thể và phi vật thể được lưu giữ và phát triển.

Câu 3: Dựa vào hảng số liệu:

  • Diện tích đất nống nghiệp, dân sô' của cả nước và Đồng hằng sông Hồng, năm 2002.
  • Vẽ biểu đồ cột thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng và cả nước (ha/người). Nhận xét.

Tiêu chí

Đất nông nghiệp

Dân số

Cả nước

9406,8

79,7

Đồng bằng sông Hồng

855,2

17,5

Trả lời:

Ta có:

  • Bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng là: 855200 : 17500000 = 0,048 (ha/người)
  • Bình quân đất nông nghiệp theo đầu người của cả nước là: 9406800 : 79700000 = 0,118 (ha/người).

Vẽ biểu đồ:

Bài 20: Vùng đồng bằng sông Hồng

Nhận xét: Bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng rất nhỏ so với cả nước (chỉ bằng 41,6% so với bình quân đất nông nghiệp theo đầu người của cả nước).

Xem thêm lời giải Giải môn Địa lí lớp 9

Soạn bài địa lí lớp 9, giải địa lí lớp 9, làm bài tập bài thực hành địa lí 9. Ở đây, có kiến thức tất cả các bài học trong chương trình sgk địa lí lớp 9. Ngoài phần lý thuyết tổng hợp, các câu hỏi giữa bài, cuối bài học đều được giải dễ hiểu, dễ nhớ. Học sinh muốn xem bài nào thì click vào tên bài tương ứng ở mục lục sau

Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.