Giải hóa 9 bài 1: Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit
I. Tóm tắt lý thuyết
Tính chất hoá học của oxit bazơ
- Tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm )
- Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
- Tác dụng với oxit axit tạo thành muối
Tính chất hoá học oxit axit
- Tác dụng với H2O tạo thành dung dịch axít
- Tác dụng với dd bazơ tạo thành muối và nước
- Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối
II. Giải bài tập sgk
Giải câu 1. Có những oxit sau...
Có những oxit sau: CaO, Fe2O3, SO3. Oxit nào có thể tác dụng được với
a) Nước ?
b) axit clohiđric ?
c) natri hiđroxit ?
Viết phương trình hóa học.
Hướng dẫn giải
a) Những oxit tác dụng với nước là CaO và SO3 (oxit axit và oxit bazơ)
CaO + H2O → Ca(OH)2
SO3 + H2O → H2SO4
b) Những oxit tác dụng với axit clohiđric là CaO và Fe2O3 (oxit bazơ)
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
c) Oxit tác dụng với natri hiđroxit là SO3 (oxit axit)
SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
Giải câu 2. Có những chất sau...
Có những chất sau: H2O, KOH, K2O, CO2. Hãy cho biết những cặp chất có thể tác dụng với nhau.
Hướng dẫn giải
Những cặp chất tác dụng được với nhau là:
- H2O và CO2 => PTHH: H2O + CO2 → H2CO3
- H2O và K2O => PTHH H2O + K2O → 2KOH
- CO2 và K2O => PTHH: CO2 + K2O → K2CO3
- CO2 và KOH =>PTHH: CO2 + KOH → K2CO3 + H2O
Giải câu 3. Từ những chất: Canxi oxit...
Từ những chất: Canxi oxit, lưu huỳnh ddioxit, cacbon ddioxit, lưu huỳnh trioxit, kẽm oxit, em hãy chọn chất thích hợp điền vào các sơ đồ phản ứng sau:
a) Axit sunfuric + ... → Kẽm sunfat + Nước
b) Natri hiđroxit + ... → Natri sunfat + Nước
c) Nước + ... → Axit sunfurơ
d) Nước + ... → Canxi hiđroxit
e) Canxi oxit + ... → Canxi cacbonat
Dùng các công thức hóa học để viết tất cả những phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng trên.
Hướng dẫn giải
a) Axit sunfuric + kẽm oxit → Kẽm sunfat + Nước
=> PTHH : H2SO4 + ZnO → ZnSO4 + H2O
b) Natri hiđroxit + lưu huỳnh trioxit → Natri sunfat + Nước
=> PTHH : 2NaOH + SO3 → Na2SO4 + H2O
c) Nước + lưu huỳnh đioxit → Axit sunfurơ
=> PTHH : H2O + SO2 → H2SO3
d) Nước + canxi oxit → Canxi hiđroxit
H2O + CaO → Ca(OH)2
e) Canxi oxit + cacbon đioxit→ Canxi cacbonat
=> PTHH : CaO + CO2 → CaCO3
Giải câu 4. Cho những oxit sau...
Cho những oxit sau: CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Hãy chọn những chất đã cho tác dụng được với
a) Nước, tạo thành dung dịch axit
b) Nước, tạo thành dung dịch bazơ
c) Dung dịch axit, tạo thành muối và nước.
d) Dung dịch bazơ, tạo thành muối và nước.
Viết các phương trình hóa học.
Hướng dẫn giải
a) Oxit axit :CO2 và SO2:
CO2 + H2O → H2CO3
SO2 + H2O → H2SO3
b)Oxit bazơ: Na2O và CaO (chỉ oxit bazo của 4 kim loại K, Na, Ba, Ca)
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
c) Oxit bazơ: Na2O, CaO, CuO:
Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
d) Oxit axit: CO2 và SO2:
CO2 + Ca(OH)2 → H2O + CaCO3
SO2 + Ca(OH)2 → H2O + CaSO3
Giải câu 5. Có hỗn hợp khí...
Có hỗn hợp khí CO2 và O2 làm thế nào có thể thu được khí O2 từ hỗn hợp trên ? Trình bày cách làm và viết phương trình hóa học.
Hướng dẫn giải
Do khí oxi tác dụng với dung dịch kiềm còn khí cacbon đi oxit thì tác dụng với kiềm vì vậy dẫn hỗn hợp khí đi qua một dung dịch kiềm (lấy dư) như Ca(OH)2 hoặc NaOH,... khí thoát ra khỏi bình là khí oxi:
CO2 + Ca(OH)2 → H2O + CaCO3
Giải câu 6. Cho 1,6 gam đồng (II) oxit...
Cho 1,6 gam đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
Hướng dẫn giải
Ta có: nCuO = 1,6/80 = 0,02 mol ; nH2SO4 = 100.0,2/98 ≈ 0,2 mol
a) PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O (1)
Tỉ lệ 1 1 1 1
Ban đầu 0,02 0,2
b) Dựa vào phản ứng (1) => $\frac{0,2}{1}> \frac{0,02}{1}$ => Số mol tính theo CuO
=>dung dịch sau phản ứng có hai chất tan là H2SO4 và CuSO4 còn dư.
Theo ĐLBTKL: mdd= m CuO + m dd H2SO4 = 1,6 + 100 = 101,6 g
mCuSO4 = 0,02 x 160 = 3,2 g => C% CuSO4 = (3,2/101,6). 100% ≈ 3,15%
mH2SO4 = 20 - (0,02 x 98) = 18,04 => C% H2SO4 = [18,04/101,6]. 100% ≈ 17,76%
Xem thêm lời giải Giải môn Hóa học lớp 9
- 👉 Giải hóa 9 bài 1: Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit
- 👉 Giải hóa 9 bài 2: Một số oxit quan trọng (T1)
- 👉 Giải hóa 9 bài 2: Một số oxit quan trọng (T2)
- 👉 Giải hóa 9 bài 3: Tính chất hóa học của axit
- 👉 Giải hóa 9 bài 4: Một số axit quan trọng
- 👉 Giải hóa 9 bài 5: Luyện tập : Tính chất hóa học của oxit và axit
- 👉 Giải hóa 9 bài 6: Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit
- 👉 Giải hóa 9 bài 7: Tính chất hóa học của bazơ
- 👉 Giải hóa 9 bài 8: Một số bazơ quan trọng (T1)
- 👉 Giải hóa 9 bài 8: Một số bazơ quan trọng (T2)
- 👉 Giải hóa 9 bài 9: Tính chất hóa học của muối
- 👉 Giải hóa 9 bài 10: Một số muối quan trọng
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Toán
- Tài liệu Dạy - học Toán 9
- SBT Toán lớp 9
- Vở bài tập Toán 9
- SGK Toán lớp 9
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 9
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 9
- SBT Hóa lớp 9
- SGK Hóa lớp 9
- Giải môn Hóa học lớp 9
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 9
- SBT Sinh lớp 9
- Vở bài tập Sinh học 9
- SGK Sinh lớp 9
- Giải môn Sinh học lớp 9
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 9 mới
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới