Giải vật lí 9 bài 39: ổng kết chương II: Điện từ học
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Muốn biết ở một điểm A trong không gian có từ trường hay không, ta làm như sau: Đặt tại A một kim nam châm, nếu thấy có lực tác dụng lên kim nam châm thì ở A có từ trường.
2. Làm thế nào để biến một thanh thép thành một nam châm vĩnh cửu ?
Trả lời: Đặt thanh thép vào trong lòng ống dây dẫn có dòng điện một chiều chạy qua.
3. Quy tắc tìm chiều của lực điện từ tác dụng lên một dòng điện phát biểu như sau:" Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90$^{\circ}$ chỉ chiều của lực điện từ.
4. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là gì ?
Trả lời: Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên
5.Khi khung dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm vĩnh cửu thì trong khung dây xuất hiện một dòng điện cảm ứng xoay chiều vì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên.
6. Cho một thanh nam châm thẳng mà các chữ chỉ tên cực của nam châm đã bị mất, làm thế nào để xác định được cực Bắc của nam châm đó?
Trả lời: Cách 1: Treo thanh nam châm nằm ngang bởi 1 sợi dây, đầu quay về hướng Bắc chính là cực Bắc của nam châm
Cách 2: Lấy một thanh nam châm khác đã biết cực Bắc-Nam, cho đầu Bắc của nam châm này lại gần một đầu của thanh nam châm cần xác định các cực, nếu 2 đầu đẩy nhau thì đó là cực Bắc của thanh nam châm cần xác định cực.
7. a) Quy tắc tìm chiều của đường sức từ biểu diễn từ trường của một ống dây có dòng điện một chiều:" Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều cảu đường sức từ trong lòng ống dây."
b) Hãy vẽ một đường sức từ ở trong lòng cuộn dây có dòng điện chạy qua ở Hình 39.1
8. Nêu chỗ giống nhau về cấu tạo của hai loại máy phát điện xoay chiều và sự khác nhau về hoạt động của hai máy đó.
Trả lời:
- Giống nhau: Đều có hai bộ phận trong đó một bộ phận đứng yên và một bộ phận có thể quay được .
- Khác nhau:
- Với máy phát điện có cuộn dây quay thì cuộn dây đóng vai trò là roto, còn nam châm đóng vai trò là stato.
- Với máy phát điện có nam châm quay thì nam châm đóng vai trò là roto, còn cuộn dây đóng vai trò là stato.
9. Nêu tên hai bộ phận chính của động cơ điện một chiều và giải thích vì sao khi cho dòng điện chạy qua, động cơ lại quay được.
Trả lời: Hai bộ phận chính của động cơ điện một chiều là nam châm và khung dây dẫn.
Động cơ hoạt động được dựa trên tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.
II. GIẢI BÀI TẬP
Bài giải:
Áp dụng quy tắc nắm tay phải ta thấy các đường sức từ có chiều từ trái sang phải
Áp dụng tiếp quy tắc bàn tay trái ta sẽ xác định được chiều của lực điện từ tác dụng lên điểm N của dây dẫn là chiều từ ngoài vào trong, vuông góc với mặt phẳng hình vẽ.
Giải câu 11: Vì sao vận tải điện năng đi xa người ta...
Máy biến thế.
a) Vì sao vận tải điện năng đi xa người ta phải dùng máy biến thế ?
b) Trên cùng một đường dây tải điện, nếu dùng máy biến thế để tăng hiện điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 100 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây sẽ giảm đi bao nhiêu lần ?
c) Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng, cuộn thứ cấp có 120 vòng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V. Tìm hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp
Bài giải:
a) Để vận tải điện năng đi xa người ta phải dùng máy biến thế để tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây, từ đó làm giảm hao phí điện năng do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện.
b) Công suất hao phí do tỏa nhiệt: $P_{hp}=\frac{R.P^{2}}{U^{2}}$
Do đó nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây dẫn lên 100 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây sẽ giảm 100$^{2}$ = 10 000 (lần)
c) Ta có công thức: $\frac{U_{1}}{U_{2}}=\frac{n_{1}}{n_{2}}$
$\Leftrightarrow$ $\frac{220}{U_{2}}=\frac{4400}{120}$
$\Leftrightarrow$ $U_{2}=\frac{220.120}{4400}$
$\Leftrightarrow$ U2 = 6 (V)
Vậy hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp bằng 6V
Giải câu 12: Giải thích vì sao không thể dùng dòng...
Giải thích vì sao không thể dùng dòng điện không đổi để chạy máy biến thế.
Bài giải:
Không thể dùng dòng điện không đổi để chạy máy biến thế vì để chạy máy biến thế cần xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây, dòng điện không đổi không tạo ra được từ trường biến thiên, số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây không đổi nên không tạo được dòng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây
Giải câu 13: Trên hình 39.3 vẽ một khung dây đặt trong...
Trên hình 39.3 vẽ một khung dây đặt trong từ trường. Trường hợp nào dưới đây trong khung dây không xuất hiện dòng điện xoay chiều ? Hãy giải thích vì sao.
a) Khung dây quay quanh trục PQ nằm ngang.
b) Khung dây quay quanh trục AB nằm ngang
Bài giải:
Trường hợp không xuất hiện dòng điện xoay chiều trong khung dây là trường hợp khung dây quay quanh trục PQ nằm ngang vì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây trong trường hợp này không đổi, nên không tạo ra được dòng điện xoay chiều
Xem thêm lời giải Giải môn Vật lí lớp 9
- 👉 Giải vật lí 9 bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- 👉 Giải vật lí 9 bài 2: Điện trở của dây dẫn Định luật ôm
- 👉 Giải vật lí 9 bài 3: Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
- 👉 Giải vật lí 9 bài 4: Đoạn mạch nối tiếp
- 👉 Giải vật lí 9 bài 5: Đoạn mạch song song
- 👉 Giải vật lí 9 bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm
- 👉 Giải vật lí 9 bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- 👉 Giải vật lí 9 bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- 👉 Giải vật lí 9 bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- 👉 Giải vật lí 9 bài 10: Biến trở Điện trở dùng trong kĩ thuật
- 👉 Giải vật lí 9 bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
- 👉 Giải vật lí 9 bài 12: Công suất điện
- 👉 Giải vật lí 9 bài 13: Điện năng Công của dòng điện
- 👉 Giải vật lí 9 bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
- 👉 Giải vật lí 9 bài 15: Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện
- 👉 Giải vật lí 9 bài 16: Định luật Jun Len xơ
- 👉 Giải vật lí 9 bài 17: Bài tập vận dụng định luật Jun Len-xơ
- 👉 Giải vật lí 9 bài 18: Thực hành: Kiểm nghiệm mối quan hệ Q I2 trong định luật Jun Len-xơ
- 👉 Giải vật lí 9 bài 19: Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
- 👉 Giải vật lí 9 bài 20: Tổng kết chương I : Điện học
- 👉 Giải vật lí 9 bài 21: Nam châm vĩnh cửu
- 👉 Giải vật lí 9 bài 22: Tác dụng từ của dòng điện Từ trường
- 👉 Giải vật lí 9 bài 23: Từ phổ Đường sức từ
- 👉 Giải vật lí 9 bài 24: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
- 👉 Giải vật lí 9 bài 25: Sự nhiễm từ của sắt, thép Nam châm điện
- 👉 Giải vật lí 9 bài 26: Ứng dụng của nam châm
- 👉 Giải vật lí 9 bài 27: Lực điện từ
- 👉 Giải vật lí 9 bài 28: Động cơ điện một chiều
- 👉 Giải vật lí 9 bài 29: Thực hành: Chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện
- 👉 Giải vật lí 9 bài 30: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
- 👉 Giải vật lí 9 bài 31: Hiện tượng cảm ứng điện từ
- 👉 Giải vật lí 9 bài 32: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
- 👉 Giải vật lí 9 bài 33: Dòng điện xoay chiều
- 👉 Giải vật lí 9 bài 34: Máy phát điện xoay chiều
- 👉 Giải vật lí 9 bài 35: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
- 👉 Giải vật lí 9 bài 36: Truyền tải điện năng đi xa
- 👉 Giải vật lí 9 bài 37: Máy biến thế
- 👉 Giải vật lí 9 bài 38: Thực hành: Vận hành máy phát điện và máy biến thế
- 👉 Giải vật lí 9 bài 39: ổng kết chương II: Điện từ học
- 👉 Giải vật lí 9 bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- 👉 Giải vật lí 9 bài 41: Quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ
- 👉 Giải vật lí 9 bài 42: Thấu kính hội tụ
- 👉 Giải vật lí 9 bài 43: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
- 👉 Giải vật lí 9 bài 44: Thấu kính phân kì
- 👉 Giải vật lí 9 bài 45: Ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì
- 👉 Giải vật lí 9 bài 46: Thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
- 👉 Giải vật lí 9 bài 47: Sự tạo ảnh trong máy ảnh
- 👉 Giải vật lí 9 bài 48: Mắt
- 👉 Giải vật lí 9 bài 49: Mắt cận và mắt lão
- 👉 Giải vật lí 9 bài 50: Kính lúp
- 👉 Giải vật lí 9 bài 51: Bài tập quang hình học
- 👉 Giải vật lí 9 bài 52: Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
- 👉 Giải vật lí 9 bài 53: Sự phân tích ánh sáng trắng
- 👉 Giải vật lí 9 bài 54: Sự trộn các ánh sáng màu
- 👉 Giải vật lí 9 bài 55: Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
- 👉 Giải vật lí 9 bài 56: Các tác dụng của ánh sáng
- 👉 Giải vật lí 9 bài 57: Thực hành: Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD
- 👉 Giải vật lí 9 bài 58: Tổng kết chương III: Quang học
- 👉 Giải vật lí 9 bài 59: Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
- 👉 Giải vật lí 9 bài 60: Định luật bảo toàn năng lượng
- 👉 Giải vật lí 9 bài 61: Sản xuất điện năng Nhiệt điện và thủy điện
- 👉 Giải vật lí 9 bài 62: Điện gió Điện mặt trời Điện hạt nhân
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Toán
- Tài liệu Dạy - học Toán 9
- SBT Toán lớp 9
- Vở bài tập Toán 9
- SGK Toán lớp 9
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 9
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 9
- SBT Hóa lớp 9
- SGK Hóa lớp 9
- Giải môn Hóa học lớp 9
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 9
- SBT Sinh lớp 9
- Vở bài tập Sinh học 9
- SGK Sinh lớp 9
- Giải môn Sinh học lớp 9
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 9 mới
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới