Luyện từ và câu - Câu kể Ai là gì? trang 35, 36
Bài làm:
I. Nhận xét
1. Đọc các câu văn dưới đây, đánh dấu X vào ô thích hợp (xác định câu nào dùng để giới thiệu, câu nào dùng để nêu nhận định về bạn Diệu Chi).
|
Câu dùng để giới thiệu |
Câu dùng để nêu nhận định |
a) Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. |
|
|
b) Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công. |
|
|
c) Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy. |
|
|
2. Đọc lại ba câu văn ở bài tập 1, gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai/ (cái gì, con gì)?, gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Là gì (là ai, là con gì)?
3 . Kiểu câu Ai là gì? trên khác hai kiểu câu đã học (Ai làm gì ? Ai thế nào?) ở chỗ nào?
- Kiểu câu Ai làm gì? -> Vị ngữ trả lời câu hỏi...............................
- Kiểu câu Ai thế nào? -> Vị ngữ trả lời câu hỏi.............................
- Kiểu câu Ai là gì? -> Vị ngữ trả lời câu hỏi......................................
Phương pháp giải:
1)
- Nhận định: Đưa ra ý kiến nhận xét, đánh giá về một ai đó hoặc một vấn đề nào đó.
- Giới thiệu: Cho biết một vài thông tin cần thiết như tên tuổi, địa chỉ,... về một người nào đó cho người khác biết.
2) Con phân tích các thành phần trong câu.
3) Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
1)
|
Câu dùng để giới thiệu |
Câu dùng để nêu nhận định |
a) Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. |
X |
|
b) Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công. |
X |
|
c) Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ đấy. |
|
X |
2)
- Trong câu thứ nhất:
Đây // là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.
+ Bộ phận chủ ngữ “Đây" trả lời câu hỏi Ai? (cái gì, con gì)?
+ Bộ phận vị ngữ "là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta" trả lời câu hỏi là gì? (là ai, là con gì)?
- Trong câu thứ hai:
Bạn Diệu Chi // là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công.
+ Bộ phận chủ ngữ "Bạn Diệu Chi" trả lời câu hỏi Ai? (cái gì, con gì)?
+ Bộ phận vị ngữ "là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công" trả lời cho câu hỏi là gì? (là ai, là con gì)?
- Trong câu thứ ba:
Bạn ấy // là một họa sĩ nhỏ đấy.
+ Bộ phận chủ ngữ "Bạn ấy" trả lời câu hỏi Ai? (cái gì, con gì)?
+ Bộ phận vị ngữ "là một họa sĩ nhỏ đấy" trả lời câu hỏi là gì? (là ai, là con gì)?
3)
- Kiểu câu Ai làm gì? —► Vị ngữ trả lời câu hỏi làm gì ?
- Kiểu câu Ai thế nào? —> Vị ngữ trả lời câu hỏi như thế nào?
- Kiểu câu Ai là gì? —► Vị ngữ trả lời câu hỏi là gì ? (là ai ? là con gì?)
II. Luyện tập
1. Gạch dưới những câu kể Ai là gì? trong các câu dưới đây. Nêu tác dụng của từng câu.
- Thì ra đó là một thứ máy cộng trừ mà Pa-xcan đã đặt hết tình cảm của người con vào việc chế tạo.
- Đó chính là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới, tổ tiên của những chiếc máy tính điện tử hiện đại.
- Lá là lịch của cây.
- Cây lại là lịch đốt.
- Trăng lặn rồi trăng mọc
Là lịch của bầu trời.
- Bà tính nhẩm Mẹ ơi,
Mười ngón tay là lịch
- Con tới lớp, tới trường
Lịch lại là trang sách.
- Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đạm, bay rất xa, lâu tan trong không khí.
2. Viết đoạn văn ngắn có câu kể Ai là gì? Để giới thiệu về các bạn trong lớp (hoặc giới thiệu từng người trong ảnh chụp gia đình em).
Phương pháp giải:
1)
- Em tìm những câu theo cấu trúc: Ai (cái gì, con gì)? + Là gì (là ai, là con gì)?
- Những câu kể nhằm mục đích nhận định hoặc giới thiệu về một người, một vật nào đó.
2) Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
1)
Câu kể Ai là gì?
|
Tác dụng |
- Thì ra đó là một thứ máy cộng trừ mà Pa-xcan đã đặt hết tình cảm của người con vào việc chế tạo.
|
Giới thiệu về thứ máy mới. |
- Đó chính là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới, tổ tiên của những chiếc máy tính điện tử hiện đại.
|
Nêu nhận định về giá trị chiếc máy tính đầu tiên. |
- Lá là lịch của cây
|
Nêu nhận định |
- Cây là lịch của đất
|
Nêu nhận định |
- Trăng lặn rồi trăng mọc Là lịch của bầu trời
|
Nêu nhận định |
- Bà tính nhẩm. Mẹ ơi, Mười ngón tay là lịch.
|
Nêu nhận định |
- Con tới lớp, tới trường Lịch lại là trang sách
|
Nêu nhận định |
- Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí
|
Vừa nêu nhận định vừa hàm ý giới thiệu. |
2)
Đây là ảnh chụp gia đình mình. Người ở ngồi trên ghế này là ông nội mình. Ông là sĩ quan về hưu đấy! Ngồi bên cạnh là bà nội mình. Xem này, ở trong hình thôi mà ánh mắt của bà cũng toát lên được vẻ đẹp hiền từ. Đứng cạnh ông nội là ba mình. Người ôm vai bà nội mình là mẹ mình đấy ! Trông mẹ mình thật là đẹp phải không? Cạnh mẹ mình là em gái nhỏ của mình. Bé đang là học sinh lớp 1. Và đây, là mình. Khi chụp tấm hình này mình đang học lớp ba. Trông mình thật là buồn cười !
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Tuần 24 - Vẻ đẹp muôn màu
Xem thêm lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4
VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT 4 - TẬP 1
- 👉 Tuần 1 - Thương người như thể thương thân
- 👉 Tuần 2 - Thương người như thể thương thân
- 👉 Tuần 3 - Thương người như thể thương thân
- 👉 Tuần 4 - Măng mọc thẳng
- 👉 Tuần 5 - Măng mọc thẳng
- 👉 Tuần 6 - Măng mọc thẳng
- 👉 Tuần 7 - Trên đôi cánh ước mơ
- 👉 Tuần 8 - Trên đôi cánh ước mơ
- 👉 Tuần 9 - Trên đôi cánh ước mơ
- 👉 Tuần 10 - Ôn tập giữa học kì 1
- 👉 Tuần 11 - Có chí thì nên
- 👉 Tuần 12 - Có chí thì nên
- 👉 Tuần 13 - Có chí thì nên
- 👉 Tuần 14 - Tiếng sáo diều
- 👉 Tuần 15 - Tiếng sáo diều
- 👉 Tuần 16 - Tiếng sáo diều
- 👉 Tuần 17 - Tiếng sáo diều
- 👉 Tuần 18 - Ôn tập cuối học kì 1
VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT 4 - TẬP 2
- 👉 Tuần 19 - Người ta là hoa đất
- 👉 Tuần 20 - Người ta là hoa đất
- 👉 Tuần 21 - Người ta là hoa đất
- 👉 Tuần 22 - Vẻ đẹp muôn màu
- 👉 Tuần 23 - Vẻ đẹp muôn màu
- 👉 Tuần 24 - Vẻ đẹp muôn màu
- 👉 Tuần 25 - Những người quả cảm
- 👉 Tuần 26 - Những người quả cảm
- 👉 Tuần 27 - Những người quả cảm
- 👉 Tuần 28 - Ôn tập giữa học kì 2
- 👉 Tuần 29 - Khám phá thế giới
- 👉 Tuần 30 - Khám phá thế giới
- 👉 Tuần 31 - Khám phá thế giới
- 👉 Tuần 32 - Tình yêu cuộc sống
- 👉 Tuần 33 - Tình yêu cuộc sống
- 👉 Tuần 34 - Tình yêu cuộc sống
- 👉 Tuần 35 - Ôn tập cuối học kì 2
Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4
- Bài tập cuối tuần Toán 4
- Cùng em học toán lớp 4
- Vở bài tập Toán 4
- Cùng em học Toán 4
- VNEN Toán lớp 4
- SGK Toán lớp 4
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 4
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 4
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4
- Cùng em học Tiếng Việt 4
- VNEN Tiếng Việt lớp 4
- SGK Tiếng Việt 4
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 4
- SBT Tiếng Anh lớp 4
- SBT Tiếng Anh lớp 4 mới
- Family & Friends Special Grade 4
- SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới