Luyện từ và câu - Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? trang 127, 128, 129, 130
Bài làm:
I. Nhận xét
1. Đánh dấu X vào □ trước câu kể Ai làm gì ? Viết lại vị ngữ của mỗi câu đó và nêu ý nghĩa của vị ngữ.
Câu |
Vị ngữ |
Ý nghĩa của vị ngữ |
□ Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. |
|
|
□ Người các buôn làng kéo về nườm nượp. |
|
|
□ Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. |
|
|
□ Các bà đeo những vòng bạc, vòng vàng. |
|
|
□ Các chị mặc nhũng chiếc váy thêu rực rỡ. |
|
|
□ Hôm nay, Tây Nguyên thật tưng bừng |
|
|
2. Cho biết vị ngữ trong các câu trên do từ ngữ nào tạo thành. Ghi dấu X vào □ thích hợp.
□ Do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành.
□ Do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành
□ Do tính từ và các từ kèm theo nó (cụm tính từ) tạo thành
Phương pháp giải:
1) Câu kể Ai làm gì? là câu kể có cấu tạo:
- Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai? (cái gì, con gì)
- Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Làm gì?
2) Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
1)
Câu |
Vị ngữ |
Ý nghĩa của vị ngữ |
x Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. |
đang tiến về bãi |
Nêu hoạt động của con vật. |
x Người các buồn làng kéo về nườm nượp. |
kéo về nườm nượp |
Nêu hoạt động của con người. |
x Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. |
khua chiêng rộn ràng |
Nêu hoạt động của con người. |
□ Các bà đeo những vòng bạc, vòng vàng. |
|
|
□ Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ. |
|
|
□ Hôm nay, Tây Nguyên thật tưng bừng. |
|
|
2)
x Do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành.
II. Luyện tập
1. Đánh dấu X vào □ trước câu kể Ai làm gì ? Viết lại vị ngữ của mỗi câu đó.
Câu |
Vị ngữ |
□ Cả thung lũng giống như một bức tranh thuỷ mặc. |
|
□ Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. |
|
□ Thanh niên đeo gùi vào rừng. |
|
□ Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. |
|
□ Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. |
|
□ Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần |
|
□ Các bà, các chị sửa soạn khung cửi |
|
2. Nối các từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì ?
A | B |
Đàn cò trắng | kể chuyện cổ tích |
Bà em | giúp dân gặt lúa |
Bộ đội | bay lượn trên cánh đồng |
3. Quan sát tranh vẽ dưới đây. Viết từ ba đến năm câu kể Ai làm gì ? miêu tả hoạt động của các nhân vật trong tranh :
Phương pháp giải:
1) Câu kể Ai làm gì?
- Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?
- Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Làm gì?
2) Em làm theo yêu cầu của bài tập.
3) Em quan sát tranh xem từng nhóm trong tranh đang làm gì rồi miêu tả hoạt động của họ.
Lời giải chi tiết:
1)
Câu |
Vị ngữ |
□ Cả thung lũng giống như một bức tranh thuỷ mặc. |
|
□ Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. |
|
x Thanh niên đeo gùi vào rừng. |
đeo gùi vào rừng |
x Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. |
giặt giũ bên những giếng nước |
x Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. |
đùa vui trước nhà sàn |
x Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần |
chụm đầu bên những ché rượu cần |
x Các bà, các chị sửa soạn khung cửi |
sửa soạn khung cửi |
2) Câu nối như sau:
- Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng
- Bà em kể chuyện cổ tích
- Bộ đội giúp dân giặt lúa
3) Giờ chơi đã đến, sân trường đang im ắng bỗng trở nên ồn ào náo nhiệt. Từ các cửa lớp, học sinh ùa ra như đàn chim vỡ tổ. Ở một góc sân, các bạn nữ nhảy dây, các bạn nam đá cầu. Dưới tán cây rợp mát, một nhóm bạn cả nam lẫn nữ chụm đầu vào nhau đọc truyện tranh. Dường như đọc đến đoạn truyện vui, các bạn lại cười lên rúc rích.
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Tuần 17 - Tiếng sáo diều
Xem thêm lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4
VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT 4 - TẬP 1
- 👉 Tuần 1 - Thương người như thể thương thân
- 👉 Tuần 2 - Thương người như thể thương thân
- 👉 Tuần 3 - Thương người như thể thương thân
- 👉 Tuần 4 - Măng mọc thẳng
- 👉 Tuần 5 - Măng mọc thẳng
- 👉 Tuần 6 - Măng mọc thẳng
- 👉 Tuần 7 - Trên đôi cánh ước mơ
- 👉 Tuần 8 - Trên đôi cánh ước mơ
- 👉 Tuần 9 - Trên đôi cánh ước mơ
- 👉 Tuần 10 - Ôn tập giữa học kì 1
- 👉 Tuần 11 - Có chí thì nên
- 👉 Tuần 12 - Có chí thì nên
- 👉 Tuần 13 - Có chí thì nên
- 👉 Tuần 14 - Tiếng sáo diều
- 👉 Tuần 15 - Tiếng sáo diều
- 👉 Tuần 16 - Tiếng sáo diều
- 👉 Tuần 17 - Tiếng sáo diều
- 👉 Tuần 18 - Ôn tập cuối học kì 1
VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT 4 - TẬP 2
- 👉 Tuần 19 - Người ta là hoa đất
- 👉 Tuần 20 - Người ta là hoa đất
- 👉 Tuần 21 - Người ta là hoa đất
- 👉 Tuần 22 - Vẻ đẹp muôn màu
- 👉 Tuần 23 - Vẻ đẹp muôn màu
- 👉 Tuần 24 - Vẻ đẹp muôn màu
- 👉 Tuần 25 - Những người quả cảm
- 👉 Tuần 26 - Những người quả cảm
- 👉 Tuần 27 - Những người quả cảm
- 👉 Tuần 28 - Ôn tập giữa học kì 2
- 👉 Tuần 29 - Khám phá thế giới
- 👉 Tuần 30 - Khám phá thế giới
- 👉 Tuần 31 - Khám phá thế giới
- 👉 Tuần 32 - Tình yêu cuộc sống
- 👉 Tuần 33 - Tình yêu cuộc sống
- 👉 Tuần 34 - Tình yêu cuộc sống
- 👉 Tuần 35 - Ôn tập cuối học kì 2
Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4
- Bài tập cuối tuần Toán 4
- Cùng em học toán lớp 4
- Vở bài tập Toán 4
- Cùng em học Toán 4
- VNEN Toán lớp 4
- SGK Toán lớp 4
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 4
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 4
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4
- Cùng em học Tiếng Việt 4
- VNEN Tiếng Việt lớp 4
- SGK Tiếng Việt 4
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 4
- SBT Tiếng Anh lớp 4
- SBT Tiếng Anh lớp 4 mới
- Family & Friends Special Grade 4
- SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới