Luyện từ và câu - Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? trang 15, 16, 17
Bài làm:
I. Nhận xét
1. Gạch một gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ của câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn sau:
(1) Về đêm, cảnh vật thật im lìm. (2) Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. (3) Hai ông bạn già vẫn trò chuyện (4) ông Ba trầm ngâm. (5) Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. (6) Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. (7) ông hệt như thần Thổ Địa của vùng này.
2. Các vị ngữ trên biểu thị nội dung gì và do các từ ngữ nào tạo thành ? Viết câu trả lời vào bảng sau :
Câu |
Nội dung vị ngữ |
Từ ngữ tạo thành vị ngữ |
1 |
M : trạng thái của sự vật (cảnh vật) |
cụm tính từ |
2 |
|
|
4 |
|
|
6 |
|
|
7 |
|
|
Phương pháp giải:
1)
- Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn:
Câu kể Ai thế nào? gồm hai bộ phận:
+ Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?
+ Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Thế nào?
- Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong các câu vừa tìm được:
2) Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
1) Gạch một gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ của mỗi câu kể Ai thế nào ? có trong đoạn văn sau :
Các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn là:
2) Các vị ngữ trên biểu thị nội dung gì và do các từ ngữ nào tạo thành ? Ghi câu trả lời vào chỗ trống trong bảng sau:
Câu |
Vị ngữ trong câu biểu thị |
Từ ngữ tạo thành vị ngữ |
1 |
trạng thái của sự vật (cảnh vật) |
Cụm tính từ |
2 |
trạng thái của sự vật (sông) |
Cụm động từ (ĐT : thôi) |
4 |
trạng thái của người (ông Ba) |
Động từ |
6 |
trạng thái của người (ông Sáu) |
Cụm tính từ |
7 |
đặc điểm của người (ông Sáu) |
Cụm tính từ (TT : hệt) |
II. Luyện tập
1. Gạch một gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ của mỗi câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau:
Cánh đại bàng rất khoẻ. Mỏ đại bàng dài và rất cứng. Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu. Đại bàng rất ít bay. Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.
2. Bộ phận vị ngữ của mỗi câu vừa tìm được do những từ ngữ nào (tính từ hay cụm tính từ) tạo thành ?
Câu Ai thế nào ? |
Từ ngữ tạo thành vị ngữ |
|
|
3. Đặt ba câu kể Ai thế nào?, mỗi câu tả một cây hoa em yêu thích.
Phương pháp giải:
1) - Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn:
Câu kể Ai thế nào? gồm hai bộ phận:
+ Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?
+ Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Thế nào?
- Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong các câu vừa tìm được:
2) Em là theo yêu cầu của bài tập.
3) Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
1)
2)
Câu Ai thế nào? |
Từ ngữ tạo thành vị ngữ |
- Cánh đại bàng rất khỏe |
cụm tính từ |
- Mỏ đại bàng dài và rất cứng |
cụm tính từ |
- Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu. |
cụm tính từ |
- Đại bàng rất ít bay. |
cụm tính từ |
- Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều. |
cụm tính từ |
3) Đặt ba câu kể Ai thế nào ?, mỗi câu tả một cây hoa mà em yêu thích.
Hoa hồng tỏa hương thơm ngát.
Hoa hướng dương rực rỡ dưới ánh nắng mặt trời.
Những bông hoa mười giờ hiền hòa rung rinh theo gió.
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Tuần 21 - Người ta là hoa đất
Xem thêm lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4
VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT 4 - TẬP 1
- 👉 Tuần 1 - Thương người như thể thương thân
- 👉 Tuần 2 - Thương người như thể thương thân
- 👉 Tuần 3 - Thương người như thể thương thân
- 👉 Tuần 4 - Măng mọc thẳng
- 👉 Tuần 5 - Măng mọc thẳng
- 👉 Tuần 6 - Măng mọc thẳng
- 👉 Tuần 7 - Trên đôi cánh ước mơ
- 👉 Tuần 8 - Trên đôi cánh ước mơ
- 👉 Tuần 9 - Trên đôi cánh ước mơ
- 👉 Tuần 10 - Ôn tập giữa học kì 1
- 👉 Tuần 11 - Có chí thì nên
- 👉 Tuần 12 - Có chí thì nên
- 👉 Tuần 13 - Có chí thì nên
- 👉 Tuần 14 - Tiếng sáo diều
- 👉 Tuần 15 - Tiếng sáo diều
- 👉 Tuần 16 - Tiếng sáo diều
- 👉 Tuần 17 - Tiếng sáo diều
- 👉 Tuần 18 - Ôn tập cuối học kì 1
VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT 4 - TẬP 2
- 👉 Tuần 19 - Người ta là hoa đất
- 👉 Tuần 20 - Người ta là hoa đất
- 👉 Tuần 21 - Người ta là hoa đất
- 👉 Tuần 22 - Vẻ đẹp muôn màu
- 👉 Tuần 23 - Vẻ đẹp muôn màu
- 👉 Tuần 24 - Vẻ đẹp muôn màu
- 👉 Tuần 25 - Những người quả cảm
- 👉 Tuần 26 - Những người quả cảm
- 👉 Tuần 27 - Những người quả cảm
- 👉 Tuần 28 - Ôn tập giữa học kì 2
- 👉 Tuần 29 - Khám phá thế giới
- 👉 Tuần 30 - Khám phá thế giới
- 👉 Tuần 31 - Khám phá thế giới
- 👉 Tuần 32 - Tình yêu cuộc sống
- 👉 Tuần 33 - Tình yêu cuộc sống
- 👉 Tuần 34 - Tình yêu cuộc sống
- 👉 Tuần 35 - Ôn tập cuối học kì 2
Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4
- Bài tập cuối tuần Toán 4
- Cùng em học toán lớp 4
- Vở bài tập Toán 4
- Cùng em học Toán 4
- VNEN Toán lớp 4
- SGK Toán lớp 4
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 4
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 4
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4
- Cùng em học Tiếng Việt 4
- VNEN Tiếng Việt lớp 4
- SGK Tiếng Việt 4
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 4
- SBT Tiếng Anh lớp 4
- SBT Tiếng Anh lớp 4 mới
- Family & Friends Special Grade 4
- SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới