Lý thuyết tính chất và cấu tạo hạt nhân
Lý thuyết:
TÍNH CHẤT VÀ CẤU TẠO HẠT NHÂN
1. Cấu tạo hạt nhân
Nguyên tử được cấu tạo bởi các electron và hạt nhân.
Hạt nhân được tạo thành bởi hai loại hạt là proton và nơtron; hai loại hạt này có tên chung là nuclôn.
Có kích thước rất nhỏ (10-14÷10-15)
Kí hiệu: \(_Z^AX\)
Trong đó:
- X: tên nguyên tử
- Z: số hiệu nguyên tử (là vị trí của hạt nhân trong bảng tuần hoàn hóa học)
- Số hạt proton = số hạt electron = số Z
- A: số khối = số proton + số nơtron
Cấu tạo các hạt sơ cấp: \(_{ - 1}^0e;{\rm{ }}_1^1p;{\rm{ }}_0^1n\)
2. Đồng vị
Đồng vị (cùng vị trí) là các nguyên tử giống nhau về số Z khác nhau về số A
Ví dụ: Hiđro có 3 đồng vị:
- Hiđro thường \(_1^1H\)(, chiếm 99,99% hiđro thiên nhiên)
- Hiđro nặng \(_1^2H\)( còn được gọi là Đơteri \(_1^2D\), chiếm 0,015% hiđro thiên nhiên)
- Hiđro siêu nặng \(_1^3H\)(còn được gọi là Triti \(_1^3T\); hạt nhân này không bền, thời gian sống khoảng 10 năm)
3. Khối lượng hạt nhân
- Đơn vị của khối lượng hạt nhân: u
Đơn vị u có giá trị bằng \(\frac{1}{{12}}\) khối lượng nguyên tử của đồng vị \(_6^{12}C\); cụ thể
\(1{\rm{ }}u = \frac{1}{{12}}{m_C} = {1,66055.10^{ - 27}}kg\)
- Khối lượng hạt nhân: \(_Z^AX\)
Khối lượng nguyên tử X: mX = mp + mn + me
Khối lượng của nguyên tử rất nhỏ, khối lượng của electron lại nhỏ hơn khối lượng của các nuclon hơn 1000 lần
=> Có thể coi khối lượng nguyên tử ≈ khối lượng hạt nhân
\({m_X} = Z{m_p} + (A - Z){m_n}\)
4. Năng lượng của hạt nhân nguyên tử
- Công thức Anxtanh xác định năng lượng của hạt nhân nguyên tử: E = mc2
Trong đó:
- c = 3.108 (m/s) là vận tốc của ánh sáng trong chân không
- \(m = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}\) khối lượng nguyên tử
- m0: khối lượng nguyên tử khi đứng yên.
- v: vận tốc của hạt nhân
- Đơn vị của năng lượng hạt nhân: eV (1eV = 1,6.10-19J)
=> 1u ≈ 931,5 MeV/c2
Sơ đồ tư duy về tính chất và cấu tạo hạt nhân - Vật lí 12
II - CÁC DẠNG BÀI TẬP - PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Dạng 1: Xác định số proton, electron, notron và nucleon trong hạt nhân.
CTCT nguyên tử X: \(_Z^AX\)
- X: tên nguyên tử
- Z: số hiệu nguyên tử (là vị trí của hạt nhân trong bảng tuần hoàn hóa học)
- Số hạt proton = số hạt electron = số Z
- A: số khối = số proton + số nơtron
2. Dạng 2: Xác định thể tích, điện tích, mật độ điện tích, khối lượng riêng của hạt nhân
Nếu coi hạt nhân là khối cầu thì thể tích hạt nhân là: \(V = \frac{{4\pi }}{3}{R^3}\)
Bán kính: \(R = {1,2.10^{ - 15}}\sqrt(3){A}\)
Điện tích hạt nhân: \(Q = Z{.1,6.10^{ - 19}}C\)
Khối lượng riêng hạt nhân: \(D = \frac{m}{V}\)
Mật độ điện tích hạt nhân: \(\sigma = \frac{Q}{V}\)
Nếu một nguyên tố hóa học là hỗn hợp n nhiều đồng vị thì khối lượng trung bình của nó:
m = a1m1 + a2m2 + ... + anmn
với ai, mi lần lượt là hàm lượng và khối lượng của đồng vị trí i
Trong trường hợp chỉ hai đồng vị: \(m = x{m_1} + (1 - x){m_2}\) với x là hàm lượng của đồng vị 1.
3. Dạng 3: Khối lượng, năng lượng, động năng
- Khối lượng: \(m = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}\)
- Hệ thức năng lượng: \(E = m{c^2} = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}{c^2}\)
- Động năng: \({{\rm{W}}_d} = E - {E_0} = \left( {m - {m_0}} \right){c^2} = {m_0}{c^2}\left( {\frac{1}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }} - 1} \right)\)
Trong đó:
- m: khối lượng hạt nhân khi chuyển động với vận tốc v
- m0: khối lượng ban đầu của hạt nhân ở trạng thái đứng yên
- c = 3.108 m/s : vận tốc của ánh sáng
Xem thêm lời giải SGK Vật lí lớp 12
CHƯƠNG I. DAO ĐỘNG CƠ
- 👉 Bài 1. Dao động điều hòa
- 👉 Bài 2. Con lắc lò xo
- 👉 Bài 3. Con lắc đơn
- 👉 Bài 4. Dao động tắt dần dao động cưỡng bức
- 👉 Bài 5. Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Phương pháp giản đồ FRE-NEN
- 👉 Bài 6. Thực hành: Khảo sát thực nghiệm các định luật dao động của con lắc
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút – Chương 1 – Vật lí 12
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 1 – Vật lí 12
CHƯƠNG II. SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
- 👉 Bài 7. Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- 👉 Bài 8. Giao thoa sóng
- 👉 Bài 9. Sóng dừng
- 👉 Bài 10. Đặc trưng vật lí của âm
- 👉 Bài 11. Đặc trưng sinh lí của âm
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Vật lý 12
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 2 – Vật lí 12
CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
- 👉 Bài 12. Đại cương về dòng điện xoay chiều
- 👉 Bài 13. Các mạch điện xoay chiều.
- 👉 Bài 14. Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- 👉 Bài 15. Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất
- 👉 Bài 16. Truyền tải điện năng. Máy biến áp
- 👉 Bài 17. Máy phát điện xoay chiều
- 👉 Bài 18. Động cơ không đồng bộ ba pha
- 👉 Bài 19. Thực hành: Khảo sát đoạn mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 - Vật lý 12
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 3 – Vật lí 12
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG IV. DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
- 👉 Bài 20. Mạch dao động
- 👉 Bài 21. Điện từ trường
- 👉 Bài 22. Sóng điện từ
- 👉 Bài 23. Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Vật lý 12
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 4 – Vật lí 12
CHƯƠNG V. SÓNG ÁNH SÁNG
- 👉 Bài 24. Tán sắc ánh sáng
- 👉 Bài 25. Giao thoa ánh sáng
- 👉 Bài 26. Các loại quang phổ
- 👉 Bài 27. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
- 👉 Bài 28. Tia X
- 👉 Bài 29. Thực hành: Đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Vật lý 12
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 5 – Vật lí 12
CHƯƠNG VI. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
- 👉 Bài 30. Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng
- 👉 Bài 31. Hiện tượng quang điện trong
- 👉 Bài 32. Hiện tượng quang - phát quang
- 👉 Bài 33. Mẫu nguyên tử Bo
- 👉 Bài 34. Sơ lược về laze
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 6 - Vật lý 12
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 6 – Vật lí 12
CHƯƠNG VII. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
- 👉 Bài 35. Tính chất và cấu tạo hạt nhân
- 👉 Bài 36. Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân
- 👉 Bài 37. Phóng xạ
- 👉 Bài 38. Phản ứng phân hạch
- 👉 Bài 39. Phản ứng nhiệt hạch
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 7 - Vật lý 12
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 7 – Vật lí 12
CHƯƠNG VIII. TỪ VI MÔ ĐẾN VĨ MÔ
- 👉 Bài 40. Các hạt sơ cấp
- 👉 Bài 41. Cấu tạo vũ trụ
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 8 - Vật lý 12
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 8 – Vật lí 12
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
Xem Thêm
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 12
- SBT Toán lớp 12 Nâng cao
- SBT Toán 12 Nâng cao
- SGK Toán 12 Nâng cao
- SBT Toán lớp 12
- SGK Toán lớp 12
Vật Lý
- SBT Vật lí 12 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 12 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 12
- SGK Vật lí lớp 12
- Giải môn Vật lí lớp 12
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 12
- SBT Hóa học 12 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 12 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 12
- SGK Hóa lớp 12
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Ngữ Văn 12 mới
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Luyện dạng đọc hiểu
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn 12
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12
- Giải môn Sinh học lớp 12
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 12 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới