Lý thuyết vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ Địa lí 12
Lý thuyết:
1. Khái quát chung
- Diện tích lớn nhất nước ta: Khoảng 101 000 km2 (chiếm 30,5% diện tích cả nước).
- Dân số: 12,7 triệu người - 2020 (chiếm 13,0% dân số cả nước).
- Gồm 15 tỉnh, thành phố với 2 tiểu vùng (Sử dụng Atlat kể ra các tỉnh).
- Tiếp giáp: Trung Quốc, Thượng Lào, ĐBSH, BTB, vịnh BB.
=> Vị trí địa lí đặc biệt quan trọng.

Giảm tải phần khái quát còn lại.
2. Khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ điện
a. Khai thác chế biến khoáng sản (vùng giàu tài nguyên khoáng sản nhất cả nước)
- Than:
+ Vùng than Quảng Ninh là vùng than lớn bậc nhất và chất lượng than tốt nhất Đông Nam Á (than antraxit). Hiện nay sản lượng khai thác đã vượt 30 triệu tấn/năm. Ngoài ra, còn có than nâu ở Na Dương (Lạng Sơn), than mỡ ở Thái Nguyên.
+ Than được khai thác chủ yếu để xuất khẩu và làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện.
- Kim loại đen, kim loại màu: Sắt (Thái Nguyên), thiếc (Cao Bằng), đồng, vàng (Lào Cai), => Luyện kim, chế tạo máy.
- Khoáng sản kim loại: Thiếc (Cao Bằng), chì - kẽm (Bắc Kạn), đồng - vàng (Lào Cai), đồng - niken (Sơn La), bôxít (Lạng Sơn), sắt ở nhiều nơi.
- Khoáng sản phi kim loại: Apatít (Lào Cai) => công nghiệp hóa chất.
- Vật liệu xây dựng: Đá vôi, cao lanh, sét (Quảng Ninh), đá quý ở Yên Bái -> CN sản xuất VLXD.
=> Hạn chế: Đa số các mỏ quặng nằm ở những nơi kết cấu hạ tầng giao thông vận tải chưa phát triển và nằm sâu trong lòng đất nên việc khai thác đòi hỏi chi phí cao.
b. Thuỷ điện
- Tiềm năng thuỷ điện lớn đặc biệt hệ thống sông Hồng: 11 triệu KW, riêng sông Đà gần 6 triệu KW.
- Các nhà máy thuỷ điện: Hoà Bình (sông Đà) - 1,92 triệu KW, Sơn La (sông Đà) - 2,4 triệu KW, Thác Bà (sông Chảy) - 110 nghìn KW, Tuyên Quang (sông Gâm) - 300 nghìn KW. Hàng trăm trạm thủy điện quy mô vừa và nhỏ khác đã xây dựng để phục vụ cho nhu cầu của địa phương.
- Việc phát triển thủy điện sẽ tạo ra động lực mới cho sự phát triển của vùng, nhất là việc khai thác khoáng sản trên cơ sở nguồn điện rẻ và dồi dảo.
- Hạn chế: Vốn đầu tư, lao động, công nghệ hạn chế, vấn đề môi trường sinh thái.
3. Trồng và chế biến cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới
a. Điều kiện
- Đất: Chủ yếu là đất feralít phất triển trên đá phiến, đá vôi và các đá mẹ khác. Trung du có đất xám phù sa cổ.
=> Thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp như cây chè, các cây đặc sản như hồi quế, tam thất, và các cây công nghiệp ngắn ngày như lạc thuốc lá…
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, khí hậu phân hóa đai cao => Có thế mạnh phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
- Có nhiều khả năng mở rộng diện tích.
- Dân cư có kinh nghiệm, chính sách, thị trường tiêu thụ,...
b. Hiện trạng
- Chè: vùng trồng chè lớn nhất cả nước Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái,.. nhiều giống chè ngon chè Tuyết, San…
- Thuốc quý: vùng núi giáp biên giới tại Cao Bằng, Lạng Sơn, Hoàng Liên Sơn.
- Cây ăn quả: mận, đào, lê…
- Rau ôn đới và sản xuất hạt giống tại Sa Pa.
* Hạn chế:
- Rét đậm, rét hại, sương muối.
- Thiếu nước về mùa đông.
- Cơ sở chế biến còn nhiều hạn chế.
=> Đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp, cây đặc sản cho phép sản xuất nông nghiệp hàng hóa có hiệu quả cao và có tác dụng hạn chế nạn du canh, du cư.
4. Chăn nuôi gia súc
* Thế mạnh:
- Nhiều đồng cỏ.
- Nhiều cao nguyên lớn ở độ cao 600 - 700 m.
* Tình hình phát triển:
- Trâu, bò thịt nuôi rộng rãi.
+ Trâu: 1,7 triệu con (1/2 đàn trâu cả nước).
+ Bò: 900.000 con (16% đàn bò cả nước).
- Bò sữa: Mộc Châu (Sơn La).
- Hiện nay những khó khăn trong công tác vận chuyển các sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ đã hạn chế việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn.
- Lợn: đàn lơn tăng nhanh, 5,8 triệu con (21% cả nước) (2005) chủ yếu nhờ giải quyết tốt hơn lương thực cho người nên hoa màu lương thực dành cho chăn nuôi nhiều hơn.
- Ngoài ra: vùng còn chăn nuôi ngựa, dê,..
5. Kinh tế biển
Vùng biển Quảng Ninh giàu tiềm năng, đang phát triển năng động, là một trong 3 cực của tam giác tăng trưởng kinh tế:
- Phát triển mạnh đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thuỷ sản.
- Giao thông vận tải biển (với cảng nước sâu Cái Lân, cảng Cẩm Phả, Cửa Ông...).
- Du lịch biển (Quần thể du lịch Hạ Long, bãi biển Trà Cổ).
- Khai thác khoáng sản biển.
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Bài 32. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Hãy chứng minh nhận định: Trung du và miền núi Bắc Bộ có vị trí địa lí đặc biệt, lại có mạng lưới giao thông vận tải đang được đầu tư, nâng cấp, nên ngày càng thuận lợi cho việc giao lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở
- 👉 Dựa vào bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam), hãy kể tên các loại khoáng sản chủ yếu và tên các mỏ chính từ Trung du và miền núi Bắc Bộ (có thể lập thành bảng).
- 👉 Tại sao nói việc phát huy thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa kinh tế lớn và ý nghĩa chính trị, xã hội sâu sắc?
- 👉 Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển cây công nghiệp và cây đặc sản trong vùng.
- 👉 Hãy xác định trên bản đồ các mỏ lớn trong vùng và phân tích những thuận lợi và khó khăn trong việc khai thác thế mạnh về tài nguyên khoáng sản của vùng.
- 👉 Hãy xác định trên bản đồ các trung tâm công nghiệp quan trọng cùa vùng.
Lý thuyết:
Xem thêm lời giải SGK Địa lí lớp 12
Địa lí Việt Nam
Địa lí tự nhiên. Vị trí và lịch sử phát triển lãnh thổ
- 👉 Bài 2. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- 👉 Bài 3. Thực hành: Vẽ lược đồ Việt Nam
- 👉 Bài 4 - 5. Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ
Đặc điểm chung của tự nhiên
- 👉 Bài 6 - 7. Đất nước nhiều đồi núi
- 👉 Bài 8. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
- 👉 Bài 9 - 10. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
- 👉 Bài 11 - 12. Thiên nhiên phân hóa đa dạng
- 👉 Bài 13. Thực hành: Đọc bản đồ địa hình, điền vào lược đồ trống một số dãy núi và đỉnh núi
Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên
- 👉 Bài 14. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
- 👉 Bài 15. Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Địa lí dân cư
- 👉 Bài 16. Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta
- 👉 Bài 17. Lao động và việc làm
- 👉 Bài 18. Đô thị hóa
- 👉 Bài 19. Thực hành: Vẽ biểu đồ và phân tích sự phân hóa thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng
Địa lí kinh tế
Địa lí các ngành kinh tế. Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp
- 👉 Bài 21. Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta
- 👉 Bài 22. Vấn đề phát triển nông nghiệp
- 👉 Bài 23. Thực hành: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt
- 👉 Bài 24. Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
- 👉 Bài 25. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp
- 👉 Bài 26. Cơ cấu ngành công nghiệp
- 👉 Bài 27. Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
- 👉 Bài 28. Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp
- 👉 Bài 29. Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
- 👉 Bài 30. Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
- 👉 Bài 31. Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Địa lí các vùng kinh tế
- 👉 Bài 32. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
- 👉 Bài 33. Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
- 👉 Bài 34. Thực hành: Phân tích mối quan hệ giữa dân số với việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng
- 👉 Bài 35. Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
- 👉 Bài 36. Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
- 👉 Bài 37. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- 👉 Bài 38. Thực hành: So sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa vùng Tây Nguyên với Trung du và miền núi Bắc Bộ
- 👉 Bài 39. Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- 👉 Bài 40. Thực hành: Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ
- 👉 Bài 41. Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
- 👉 Bài 42. Vấn đề phát triển kinh tế an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
- 👉 Bài 43. Các vùng kinh tế trọng điểm
Địa lí địa phương
Xem Thêm
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 12
- SBT Toán lớp 12 Nâng cao
- SBT Toán 12 Nâng cao
- SGK Toán 12 Nâng cao
- SBT Toán lớp 12
- SGK Toán lớp 12
Vật Lý
- SBT Vật lí 12 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 12 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 12
- SGK Vật lí lớp 12
- Giải môn Vật lí lớp 12
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 12
- SBT Hóa học 12 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 12 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 12
- SGK Hóa lớp 12
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Ngữ Văn 12 mới
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Luyện dạng đọc hiểu
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn 12
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12
- Giải môn Sinh học lớp 12
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 12 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới