Phần câu hỏi bài 4 trang 56, 57 Vở bài tập toán 8 tập 1

Giải phần câu hỏi bài 4 trang 56, 57 VBT toán 8 tập 1. Khi quy đồng mẫu thức hai phân thức 1/(4x^3y)...

Bài làm:

Câu 13.

Khi quy đồng mẫu thức hai phân thức \(\dfrac{1}{{4{x^3}y}}\)  và \(\dfrac{2}{{6{x^2}{y^2}}}\)  ta được mẫu thức chung là biểu thức :

\(\begin{array}{l}(A)\,\,10\left( {{x^3}y + {x^2}{y^2}} \right)\\(B)\,\,10{x^2}y\\(C)\,\,12{x^3}{y^2}\\(D)\,\,6{x^3}y\end{array}\) 

Phương pháp giải:

- Phân tích mẫu thức của các phân thức đã cho thành nhân tử.

- Mẫu thức chung cần tìm là một tích mà các nhân tử được chọn như sau:

+ Nhân tử bằng số của mẫu thức chung là tích các nhân tử bằng số ở các mẫu thức của các phân thức đã học. (Nếu các nhân tử bằng số ở các mẫu thức là những số nguyên dương thì nhân tử bằng số của mẫu thức chung là BCNN của chúng).

+ Với mỗi cơ số của luỹ thừa có mặt trong các mẫu thức ta chọn luỹ thừa với số mũ cao nhất.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\begin{array}{l}4{x^3}y = {2^2}{x^3}y\\6{x^2}{y^2} = 2.3{x^2}{y^2}\\MTC = {2^2}.3.{x^3}{y^2} = 12{x^3}{y^2}\end{array}\)

Chọn C. 


Câu 14.

Khi quy đồng mẫu thức \(\dfrac{1}{{4{x^2}y + 4{x^2}z}}\)  và \(\dfrac{3}{{10x{{\left( {y + z} \right)}^2}}}\)  ta được mẫu thức chung là biểu thức

\(\begin{array}{l}(A)\,\,14\left( {{x^3}{y^2} + {x^3}{z^2}} \right)\\(B)\,\,20{x^2}{\left( {y + z} \right)^2}\\(C)\,\,2x\left( {x + y} \right)\\(D)\,\,20{x^2}\left( {{y^2} + {z^2}} \right)\end{array}\) 

Phương pháp giải:

- Phân tích mẫu thức của các phân thức đã cho thành nhân tử.

- Mẫu thức chung cần tìm là một tích mà các nhân tử được chọn như sau:

+ Nhân tử bằng số của mẫu thức chung là tích các nhân tử bằng số ở các mẫu thức của các phân thức đã học. (Nếu các nhân tử bằng số ở các mẫu thức là những số nguyên dương thì nhân tử bằng số của mẫu thức chung là BCNN của chúng).

+ Với mỗi cơ số của luỹ thừa có mặt trong các mẫu thức ta chọn luỹ thừa với số mũ cao nhất.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 

\(\begin{array}{l}+)\,4{x^2}y + 4{x^2}z = 4{x^2}\left( {y + z} \right) \\= {2^2}.{x^2}\left( {y + z} \right)\\+)\,10x{\left( {y + z} \right)^2} = 2.5.x{\left( {y + z} \right)^2}\\ \Rightarrow MTC = {2^2}.5.{x^2}.{\left( {y + z} \right)^2}\\= 20{x^2}{\left( {y + z} \right)^2}\end{array}\)

Chọn B.


Câu 15.

Khi quy đồng mẫu thức hai phân thức \(\dfrac{1}{{4x}}\)  và \(\dfrac{2}{{6y}}\)  ta được những phân thức

\((A)\,\,\dfrac{1}{{4x + 6y}}\)  và \(\dfrac{2}{{4x + 6y}}\)

\((B)\,\,\dfrac{{6y}}{{4x + 6y}}\)  và \(\dfrac{{8x}}{{4x + 6y}}\)

\((C)\,\,\dfrac{y}{{12xy}}\)  và \(\dfrac{{2x}}{{12xy}}\)

\((D)\,\,\dfrac{{3y}}{{12xy}}\)  và \(\dfrac{{4x}}{{12xy}}\) 

Phương pháp giải:

Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm như sau:

- Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung.

- Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức.

- Nhân tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng. 

Lời giải chi tiết:

Ta có:

 \(\begin{array}{l}4x = {2^2}.x\\6y = 2.3.y\\ \Rightarrow MTC = {2^2}.3.x.y = 12xy\end{array}\)

Nhân tử phụ của mẫu thức thứ nhất là \(3y\)

Nhân tử phụ của mẫu thức thứ hai là \(2x\)

Quy đồng mẫu thức ta được: 

\(\begin{array}{l}\dfrac{1}{{4x}} = \dfrac{{1.3y}}{{4x.3y}} = \dfrac{{3y}}{{12xy}}\\\dfrac{2}{{6y}} = \dfrac{{2.2x}}{{6y.2x}} = \dfrac{{4x}}{{12xy}}\end{array}\)

Chọn D.


Câu 16.

Khi quy đồng mẫu thức hai phân thức \(\dfrac{1}{{12{x^3}\left( {x + y} \right)}}\)  và \(\dfrac{2}{{9{x^2}{{\left( {x + y} \right)}^2}}}\)

Ta được những phân thức

\((A)\,\,\dfrac{1}{{21\left( {x + y} \right)\left( {2x + y} \right)}}\)  và \(\dfrac{2}{{21{x^2}\left( {x + y} \right)\left( {2x + y} \right)}}\)

\((B)\,\,\dfrac{{3\left( {x + y} \right)}}{{36{x^3}{{\left( {x + y} \right)}^2}}}\)  và \(\dfrac{{8x}}{{36{x^3}{{\left( {x + y} \right)}^2}}}\)

\((C)\,\,\dfrac{{1 + 9\left( {x + y} \right)}}{{21{x^2}\left( {x + y} \right)\left( {2x + y} \right)}}\)  và \(\dfrac{{2 + 4x}}{{21{x^2}\left( {x + y} \right)\left( {2x + y} \right)}}\)

\((D)\,\,\dfrac{{1 + 3\left( {x + y} \right)}}{{36{x^3}{{\left( {x + y} \right)}^2}}}\)  và \(\dfrac{{2 + 4x}}{{36{x^3}{{\left( {x + y} \right)}^2}}}\) 

Phương pháp giải:

Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm như sau:

- Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung.

- Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức.

- Nhân tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng. 

Lời giải chi tiết:

Ta có: 

\(\begin{array}{l}12{x^3}\left( {x + y} \right) = {2^2}.3.{x^3}\left( {x + y} \right)\\9{x^2}{\left( {x + y} \right)^2} = {3^2}.{x^2}{\left( {x + y} \right)^2}\\ \Rightarrow MTC = {2^2}{.3^2}.{x^3}.{\left( {x + y} \right)^2} \\= 36{x^3}{\left( {x + y} \right)^2}\end{array}\)

- Nhân tử phụ của mẫu thức thứ nhất là: \(3\left( {x + y} \right)\)

- Nhân tử phụ của mẫu thức thứ hai là: \(4x\)

\(\begin{array}{l}\dfrac{1}{{12{x^3}\left( {x + y} \right)}} = \dfrac{{3\left( {x + y} \right)}}{{36{x^3}{{\left( {x + y} \right)}^2}}}\\\dfrac{2}{{9{x^2}{{\left( {x + y} \right)}^2}}} = \dfrac{{2.4x}}{{9{x^2}{{\left( {x + y} \right)}^2}.4x}} \\= \dfrac{{8x}}{{36{x^3}{{\left( {x + y} \right)}^2}}}\end{array}\)

Chọn B.

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán 8

Giải VBT toán 8 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang

Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.