Reading - Unit 10 trang 64 sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 10
Bài làm:
READING
Part 1. Read the passage and choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences.
Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành các câu sau
Rainforests cover about 7 percent of the earth's area, but they have 100,000 kinds of plants, probably half of all the kinds of plants on earth. Twenty percent of our different kinds of medicine comes from rainforests. The glue on an envelope and in shoes comes from tropical plants. Rainforests provide materials for hundreds of other products.
Rainforests are also very important to the world's climate. The Amazon rainforest alone receives about 30 to 40 percent of the total rainfall on earth and produces about the same percentage of the world's oxygen. No one knows how the decreasing size of the world's rainforests will affect the earth's climate.
But there is a great danger that the world's rainforests will disappear completely. What are the reasons for this disaster and can anything be done to stop it? Two examples show how the situation varies from country to country.
In Brazil, the demand for farmland leads to the clearance of large areas of forest so that crops can be grown. In practice, the land is not suitable for farming because the soil soon loses its fertility and it is also baked by the sun. The farmers therefore abandon one area very quickly and move on to another. The only solution would be to stop all clearance immediately - although this would not replace the forest which has already been lost.
In South East Asia - on the island of Borneo, for instance - jungle is destroyed by the wood industry. The removal of hardwood trees for sale to the world furniture and building industries destroys enormous areas of natural forest. Here the remedy is to reduce the cutting of trees or to remove trees more carefully and to replant with young trees.
Saving our rainforests is an international problem. Only immediate protection of the forests will guarantee the future existence of the world's most important green areas.
Dịch:
Rừng mưa nhiệt đới chiếm khoảng 7 phần trăm diện tích của trái đất, nhưng chúng có đến 100.000 loại cây, có lẽ là một nửa trong số tất cả các loại cây trên đất. Hai mươi phần trăm các loại thuốc khác nhau của chúng ta xuất phát từ rừng nhiệt đới. Keo trên một chiếc phong bì và trong giày xuất phát từ thực vật nhiệt đới. Rừng mưa nhiệt đới cung cấp nguyên liệu cho hàng trăm sản phẩm khác.
Rừng mưa nhiệt đới cũng rất quan trọng đối với khí hậu của thế giới. Chỉ riêng rừng nhiệt đới Amazon nhận được khoảng 30 đến 40 phần trăm tổng lượng mưa trên trái đất và sản xuất tỷ lệ oxy của thế giới tương tự như vậy. Không ai biết kích thước giảm của rừng nhiệt đới trên thế giới sẽ ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của trái đất.
Nhưng có một mối nguy hiểm lớn là rừng nhiệt đới trên thế giới sẽ biến mất hoàn toàn. Những lý do cho thảm họa này là gì và bất cứ điều gì có thể được thực hiện để ngăn chặn nó? Hai ví dụ cho thấy tình hình thay đổi như thế nào từ nước này sang nước khác.
Tại Brazil, nhu cầu sử dụng đất nông nghiệp dẫn đến sự giải phóng mặt bằng các khu vực rộng lớn của rừng để cây có thể phát triển. Trên thực tế, đất này không phù hợp cho nông nghiệp vì đất sớm mất khả năng sinh sản của nó và nó cũng bị nung nóng bởi ánh mặt trời. Do đó, người nông dân nhanh chóng từ bỏ một khu vực và chuyển sang khu vực khác. Giải pháp duy nhất là dừng tất cả giải phóng mặt bằng ngay lập tức - mặc dù điều này sẽ không thay thế rừng đã bị mất.
Tại khu vực Đông Nam Á - trên đảo Borneo, ví dụ - rừng bị phá hủy bởi các ngành công nghiệp gỗ. Việc chặt phá các cây gỗ cứng để cung cấp cho các đồ nội thất trên thế giới và xây dựng các ngành công nghiệp phá hủy rất nhiều khu vực rừng tự nhiên. Phương pháp là giảm việc chặt cây hoặc loại bỏ cây cẩn thận hơn và trồng lại cây non.
Cứu rừng nhiệt đới của chúng ta là một vấn đề quốc tế. Chỉ khi bảo vệ ngay lập tức các khu rừng mới đảm bảo sự tồn tại tương lai của khu vực màu xanh lá cây quan trọng nhất trên thế giới.
1. The main idea of the first paragraph is that___________ .
A. rainforests cover only a small part of the earth’s area
B. there are very many kinds of plants in rainforests
C. rainforests cover a small area of the earth but they provide a lot of products
D. different kinds of medicine come from rainforests
2. Rainforests are important to all of us because________________ .
A. they provide us with many kinds of trees for sale to the world industries
B. they produce the world’s oxygen
C. they are the home of numerous kinds of animals
D. they not only provide many materials for countless products but also affect the world’s climate
3. In Brazil, large areas of forest are cleared___________ .
A. because of the demand for farmland
B. because the farmers like to move from one place to another
C. because the sun is so strong that it bakes the land
D. because the land is not fertile
4. In paragraph 5, the word “enormous” means_________________ .
A. very many
B. extremely large
C. countless
D. rather large
5. To save our rainforests, we should_______________ .
A. stop all clearance immediately
B. reduce the cutting of trees and replant with young trees
C. work together with other nations to find a solution
D. all A, B and C
Đáp án:
1. C 2. D 3. A 4. B 5. D
Part 2. Read this story about the rescue of a whale and do the tasks that follow.
Đọc mẩu chuyện về việc giải cứu cá voi sau và hoàn thành nhiệm vụ bên dưới
It was an anxious moment, but I was confident that we would succeed. The whale was clearly exhausted after its long ordeal, and could not survive for much longer. But the tide was beginning to come in, and we had already managed to slip a harness under it, so that the boat could pull it gently back out to sea.
It had been a long and difficult operation that started in the morning. We had received a call saying that there was a whale on the beach; it had obviously lost its way during the night and had swum into the bay, where it had got stranded on the beach after the tide had gone out.
When I felt the moment was right, I gave a signal to the man in the boat. The rope tightened, and the whale slowly began to be pulled forwards. It remained still for some time, then, as it reached the deeper water, it struggled violently, slipped out of the harness, and began to swim off towards the open sea.
Dịch:
Đó là một khoảnh khắc lo lắng, nhưng tôi tự tin rằng chúng tôi sẽ thành công. Cá voi rõ ràng đã kiệt sức sau khi thử thách dài của nó, và không thể tồn tại lâu hơn. Tuy nhiên, thủy triều đã bắt đầu lên, và chúng tôi đã thành công trượt một cái yên dưới nó, do đó thuyền có thể kéo nhẹ trở lại ra biển.
Nó là một hoạt động lâu dài và khó khăn bắt đầu vào buổi sáng. Chúng tôi đã nhận được một cuộc gọi nói rằng có một con cá voi trên bãi biển; nó rõ ràng đã mất phương hướng trong đêm và đã đâm vào vịnh, nơi nó đã bị mắc kẹt trên bãi biển sau khi thủy triều xuống.
Khi tôi cảm thấy đúng thời điểm, tôi đã phát tín hiệu cho người đàn ông trong thuyền. Sợi dây thắt chặt, và con cá voi dần dần được kéo về phía trước. Nó vẫn nằm yên một thời gian, sau đó, vì nó đến vùng nước sâu hơn, nó phải vật lộn dữ dội, trượt ra khỏi cái cáng, và bắt đầu bơi ra xa về phía biển khơi.
A |
B |
|
a. unable to get back to the sea b. motionless c. move smoothly and quietly d. difficult and unpleasant experience e. set of straps fastening round the body of someone to prevent him from moving too much |
Đáp án:
1. d 2. e 3. a 4. b 5. c
Exercise 2. Number the events in the order in which they happened. Write each number in a box.
Đánh số thứ tự các sự việc xảy ra. Viết mỗi số vào một ô.
[_] The rescuers received a phone call.
[_] The whale got lost.
[_] The rescue operation started.
[_] The tide began to come in.
[_] The whale swam away.
[_] The whale got stranded on the beach.
[_] The whale was pulled out to the sea.
[_] The writer gave a signal to the man in the boat.
[_] The tide went out.
Đáp án:
[4] The rescuers received a phone call.
[1] The whale got lost.
[5] The rescue operation started. m The tide began to come in.
[7] The whale swam away.
[10] The whale got stranded on the beach.
[3] The whale was pulled out to the sea.
[9] The writer gave a signal to the man in the boat.
[8] The tide went out.
[2] The rescuers put a harness under the whale.
[6] The rescuers put a harness under the whale.
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: UNIT 10: CONSERVATION - SỰ BẢO TỒN
Xem thêm lời giải SBT Tiếng Anh lớp 10
- 👉 UNIT 1: A DAY IN THE LIFE OF... - MỘT NGÀY TRONG CUỘC ĐỜI CỦA...
- 👉 UNIT 2: SCHOOL TALKS - CHUYỆN VỀ TRƯỜNG HỌC
- 👉 UNIT 3: PEOPLE'S BACKGROUND - LÝ LỊCH CỦA NGƯỜI
- 👉 UNIT 4: SPECIAL EDUCATION - NỀN GIÁO DỤC ĐẶC BIỆT
- 👉 UNIT 5: TECHNOLOGY AND YOU - CÔNG NGHỆ VÀ BẠN
- 👉 UNIT 6: AN EXCURSION - MỘT CHUYẾN THÁM HIỂM
- 👉 UNIT 7: THE MASS MEDIA - PHƯƠNG TIỆN TRUYỀN THÔNG
- 👉 UNIT 8: THE STORY OF MY VILLAGE - CÂU CHUYỆN VỀ NGÔI LÀNG CỦA TÔI
- 👉 UNIT 9: UNDERSEA WORLD - THẾ GIỚI DƯỚI LÒNG BIỂN
- 👉 UNIT 10: CONSERVATION - SỰ BẢO TỒN
- 👉 UNIT 11: NATIONAL PARKS - CÔNG VIÊN QUỐC GIA
- 👉 UNIT 12: MUSIC - ÂM NHẠC
- 👉 UNIT 13: FILMS AND CINEMA - RẠP CHIẾU PHIM VÀ PHIM
- 👉 UNIT 14: THE WORLD CUP - CÚP THẾ GIỚI
- 👉 UNIT 15: CITIES - CÁC THÀNH PHỐ
- 👉 UNIT 16: HISTORICAL PLACES - DI TÍCH LỊCH SỬ
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Cánh Diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 Nâng cao
- SGK Toán 10 Nâng cao
- SBT Toán lớp 10
- Giải môn Hình học lớp 10
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật lí lớp 10 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 10
- SGK Vật lí lớp 10
- Giải môn Vật lí lớp 10
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Chân tròi sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 10 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 10
- SGK Hóa lớp 10
- Giải môn Hóa học lớp 10
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Kết nối tri thức
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 10
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn 10
- Bài văn mẫu 10
Lịch Sử
Địa Lý
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí lớp 10
- SGK Địa lí lớp 10
- Giải môn Địa lí lớp 10
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh lớp 10 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 10
- Giải môn Sinh học lớp 10
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
- Giải môn Giáo dục công dân lớp 10
Tin Học
- SBT Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học 10 - Cánh Diều
- SGK Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học lớp 10
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Bright
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Friends Global
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SGK Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh lớp 10 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 10 Mới