Reading - Unit 10 trang 72 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 12
Bài làm:
A. READING
Part 1.Read the passage and circle the best answer A, B, C, or D.
[ Đọc bài và khoanh tròn đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D]
Bears spend much of their time looking for food, and they are not choosy, gorging on insects, berries, nuts, small mammals, ham sandwiches, and garbage with equal relish. Despite this, the chief natural factor limiting a bear population is the food supply. Dr. Lynn Rogers has found that, contrary to popular belief, so-called garbage bears - those that visit town dumps or campsites - do not lose their ability to forage successfully for wild foods but are simply supplementing their diets with easy pickings. In fact, these enterprising bears grow faster, mature sooner, and reproduce earlier than those that depend only on wild foraging. Rogers has also found that dump-fed bears are the strongest and largest in the population. He and his crew once captured a male bear that weighed in at 611 pounds.
But easy living for the bears carries a price: those that stalk garbage dumps are easier targets for hunters and those that visit camps may terrify - if not injure - visitors. Some state wildlife agencies capture “nuisance” bears that have become too chummy with people and cast them off to less populated parts of the forest. The removal programmes do not always work; bears released 100 miles or more from their places of capture have reappeared in their old haunts.
1. The passage suggests that Dr. Lynn Rogers is a .
A. writer who has published books about bears’ feeding habits
B. naturalist whose concern is preserving bears’ wild habitats
C. scientist who has studied dump-fed bears
D. trapper who captures live bears for zoos
2. Which of the following assumptions about bears the author states has been proved to be wrong?
A. Some would rather eat wild foods than garbage.
B. They devote a lot of time to searching for food.
C. Some do not fear campers and approach campsites readily.
D. They lose their foraging ability after feeding at garbage dumps.
3. Which of the following is NOT true of bears that feed at garbage dumps and campsites?
A. They grow at a relatively slow rate.
B. They can be easily shot.
C. They reproduce at an early age.
D. They are sometimes relocated.
4. It can be concluded from the passage that garbage bears are the strongest of the bear population because .
A. their natural predators are not found near garbage dumps
B. they can get more food by combining wild foods and foods from dumps
C. they have been known to travel 100 miles or more
D. they get a lot of exercise climbing in and out of garbage cans
5. The term “those” used in paragraph 2 refers to .
A. visitors B. dumps C. hunters D. bears
6. It can be inferred from the passage that bears’ contact with humans has resulted in .
A. bears’ preference for life in the wild
B. both benefits and disadvantages to bears
C. an increase likelihood of the extinction of bears
D. bears’ susceptibility to a variety of diseases
7. According to the passage, the purpose of removal programmes is to .
A. clean out the dumps
B. shoot “nuisance” bears
C. settle bears in less populated areas
D. reduce the bears’ food supply
Hướng dẫn giải:
1. C 2. D 3. A 4. B
5. D 6. B 7. C
Dịch bài đọc:
Gấu dành nhiều thời gian tìm kiếm thức ăn, và chúng không hề kén chọn, ăn nhiều côn trùng, dâu, đậu hạt và những động vật có vú nhỏ, bánh mỳ kẹp thịt và rác với mùi vị như nhau. Dù vậy, nhân tố tự nhiên chính làm giảm số lượng gấu là thức ăn. Tiến sĩ Lynn Rogers đã phát hiện ra rằng, ngược lại với nhận định của nhiều người, gọi là gấu rác - những loài đến các bãi rác ở thị trấn và các điểm cắm trại – không đánh mất đi khả năng tìm thức ăn thành công trong môi trường hoang dại nhưng đơn là đang bổ sung vào chế độ ăn của chúng những nguồn dễ tìm. Thật ra, những con gấu bông dại này phát triển nhanh hơn, trưởng thành sớm hơn, và tái sản xuất sớm hơn so với những con phụ thuộc vào nguồn thức ăn tự nhiên. Rogers cũng phát hiện ra rằng những con gấu tìm thức ăn trong bãi rác mạnh nhất và lớn nhất về dân số. Ông và đoàn người của mình đã từng bắt được một con gấu đực nặng 611 pounds.
Nhưng môi trường dễ sống cho những con gấu mang một giá: những con gấu rình rập những bãi rác dễ là mục tiêu cho các thợ săn và những người đi cắm trại có thể bị làm cho hoảng sợ - nếu không làm bị thương - những du khách. Một số công ty động vật hoang dã bắt giữ “ những con gấu nuôi” những con trở nên quá quen thuộc với con người và tách chúng ra khỏi phần kém dân số hơn của khu rừng. Những chương trình di cư không phải lúc nào cũng hiệu quả; gấu chạy xa hơn 100 dặm hoặc xa hơn so với nơi nó bị bắt giữ đã xuất hiện trở lại nơi thường lui tới của nó.
Part 2.Circle A, B, C, or D that best completes the following passage.
[ Khoanh tròn A, B, C hoặc D để hoàn thành đúng nhất bài đọc sau]
SCIENTISTS LEARN FROM CROCODILES
From recent (1) we now know that crocodiles possess an extremely (2) form of haemoglobin - the substance which carries oxygen in the blood. As a result, this has a direct (3) on the length of time they can
hold their breath and consequently their ability (4) underwater for (5) . This is very important because they drown their victims by holding them underwater.
When crocodiles hold their breath, their bodies produce a chemical signal which makes their haemoglobin give up more of its oxygen than (6) . Crocodiles can then use that oxygen without any (7) to breathe in more air.
Research workers (8) are trying to reproduce this haemoglobin molecule in (9) blood. Their work may eventually make it possible (10) underwater for much longer. The (11) is that this unusual form of haemoglobin may not be the only explanation why crocodiles can stay underwater for so long. (12) this, however, the research is of great (13) for the future and may even (14) scientists to produce artificial blood. This is just another example of the way in which we can (15) our lives by studying animals.
1. A. study B. studying
C. studies D. studyings
2. A. unique B. unusual
C. unequal D. incomparable
3. A. affect B. result
C. cause D. effect
4. A. to stay B. for staying
C. of staying D. stay
5. A. a long time B. long times
C. long time D. some long times
6. A. ordinary B. regular
C. usual D. typical
7. A. necessary B. need
C. needs D. necessities
8. A. nowadays B. in nowadays
C. on nowadays D. at nowadays
9. A. human B. humans’
C. humane D. human’s
10. A. for someone swimming
B. that someone can swim
C. that someone will swim
D. for someone to swim
11. A. matter B. problem
C. objection D. question
12. A. Although B. In spite
C. Despite D. Though
13. A. worth B. value
C. quality D. excellence
14. A. aid B. promote
C. help D. benefit
15. A. increase B. benefit
C. profit D. improve
Answer
1.C | 2. B | 3. D | 4. A | 5. A |
6. C | 7. B |
8. A |
9. A | 10. D |
11. B | 12. C | 13. B | 14. C | 15. D |
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Unit 10. Endangered Species - Những loài động vật bị đe dọa
Xem thêm lời giải SBT Tiếng Anh lớp 12
- 👉 Unit 1. Home Life - Đời sống gia đình
- 👉 Unit 2. Cultural Diversity - Đa dạng văn hóa
- 👉 Unit 3. Ways of Socialising - Các phương thức hòa giao tiếp xã hội
- 👉 Unit 4. School Education System - Hệ thống giáo dục trường học
- 👉 Unit 5. Higher Education - Bậc giáo dục cao hơn
- 👉 Unit 6. Future Jobs - Các công việc tương lai
- 👉 Unit 7. Economic Reforms - Những cải cách kinh tế
- 👉 Unit 8. Life in the Future - Cuộc sống trong tương lai
- 👉 Unit 9. Deserts - Những sa mạc
- 👉 Unit 10. Endangered Species - Những loài động vật bị đe dọa
- 👉 Unit 11. Books - Những quyển sách
- 👉 Unit 12. Water Sports - Những môn thể thao dưới nước
- 👉 Unit 13. The 22 nd Sea Games - Thế Vận hội Đông Nam Á lần thứ 22
- 👉 Unit 14. International Organizations - Các tổ chức quốc tế
- 👉 Unit 15. Woman in Society - Phụ nữ trong xã hội
- 👉 Unit 16. The Association of Southeast Asian Nations - Hiệp hội các nước Đông Nam Á
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 12
- SBT Toán lớp 12 Nâng cao
- SBT Toán 12 Nâng cao
- SGK Toán 12 Nâng cao
- SBT Toán lớp 12
- SGK Toán lớp 12
Vật Lý
- SBT Vật lí 12 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 12 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 12
- SGK Vật lí lớp 12
- Giải môn Vật lí lớp 12
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 12
- SBT Hóa học 12 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 12 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 12
- SGK Hóa lớp 12
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Ngữ Văn 12 mới
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Luyện dạng đọc hiểu
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn 12
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12
- Giải môn Sinh học lớp 12
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 12 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới