Reading - Unit 5 trang 37 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 12
Bài làm:
A. READING
Part 1.Read the passage and do the exercises that follow.
[ Đọc bài và làm bài tập bên dưới]
Students working for their first degree at a university are called undergraduates. When they take their degree we say that they graduate, and then they are called graduates. If they continue studying at university after they have graduated, they are called post-graduates.
Full-time university students spend all their time studying. They have no other employment. Their course usually lasts for three or four years. Medical students have to follow a course lasting for six or seven years. Then they graduate as doctors. In Britain, full-time university students have three terms of about ten weeks in each year. During these terms they go to lectures or they study by themselves. Many students become members of academic societies and sports clubs and take part in their activities. Between the university terms they have vacations (or holiday periods). Their vacations are long, but of course they can use them to study at home.
Some universities, like Oxford and Cambridge in England, are residential. This means that during the university terms the students live in a university college or hostel or in lodgings chosen from an official list. The university and college buildings are often very old, and amongst them are fine examples of ancient architecture.
Other universities are non-residential. Some of the students at these universities can live in a university hostel, but many live at home or in lodgings and have to travel daily to their lectures. Large cities often have universities of this kind. Sometimes the students have to spend quite a lot of time on their journeys, so they cannot join student activities as easily as students in residential universities can.
Full-time students are also called internal students, because they spend all their time at university. There are also external students who cannot attend the university full-time but who are studying for its examinations. They are part-time students. They have to do other work during the day, usually to earn their living, and they study in the evening.
Exercise 1.Find words in the passage to complete these sentences.
[ Tìm từ trong bài đọc để hoàn thành những câu này]
1. A university student is called a/an when he first enters the university.
2. If he passes all his examinations, the student gets a/an .
3. A/An student spends all his time studying at the university.
4. A/An student does not spend all his time studying at the university.
5. University holidays are also known as .
Answer
1. undergraduate
2. degree
3. full-time
4. part-time
5. vacations
Exercise 2.Decide whether the statements are true (T) or false (F).
[ Quyết định những câu sau là đúng hay sai]
1. All students stay at university for three or four years.
2. Residential students are external students.
3. Some students live in university colleges or hostels
4. Students spend all their vacations attending lectures.
5. All students in large cities are residential students.
6. Internal students are also called full-time students.
Answer
1. F 2. F 3. T
4. F 5. F 6. T
Dịch bài đọc:
Những sinh viên đang học năm nhất của trường đại học gọi là tân sinh viên. Khi họ nhận được bằng cấp này chúng ta nói rằng họ đã tốt nghiệp, và họ được gọi là cử nhân. Nếu họ tiếp tục học đại học sau khi đã tốt nghiệp họ được gọi là sau đại học.
Những sinh viên đại học học kín lịch dành toàn thời gian để học. Họ không đi làm thêm. Khóa học của họ thường kéo dài 3 hoặc 4 năm. Những sinh viên ngành y phải học chương trình kéo dài 6 hoặc 7 năm. Sau đó họ tốt nghiệp thành bác sĩ. Ở Anh, những sinh viên đại học toàn thời gian có 3 học kỳ khoảng 10 tuần mỗi năm. Trong suốt những học kỳ này họ tham gia những bài giảng hoặc tự nghiên cứu. Nhiều sinh viên trở thành thành viên của xã hội học viện hoặc các câu lạc bộ thể thao và tham gia vào những hoạt động của họ. Giữa các học kỳ đại học họ có các kỳ nghỉ (hoặc là các khoảng thời gian nghỉ lễ). Các kỳ nghỉ thì dài, nhưng dĩ nhiên họ có thể tận dụng các kỳ nghỉ để tự học ở nhà.
Một số trường đại học, như Oxford hay Cambridge ở Anh, là bán trú. Điều này có nghĩa là trong suốt các học kỳ đại học sinh viên sống ở trường đại học hoặc các ký túc xá được chọn từ danh sách chính thức. Các tòa nhà cao đẳng và đại học thường rất cổ, và chúng là những điển hình của kiến trúc cổ.
Những trường đại học khác không bán trú. Một số sinh viên ở những trường đại học này có thể sống ở nhà khách, nhưng nhiều trong số họ ở nhà hoặc ở nhà trọ để đi tới lui mỗi ngày tham gia các bài giảng. Các thành phố lớn thường có kiểu đại học như thế này. Thỉnh thoảng sinh viên phải dành nhiều thời gian đi lại, vì vậy họ không thể tham gia các hoạt động dành cho sinh viên dễ dàng như những sinh viên bán trú khác.
Những sinh viên toàn thời gian cũng được gọi là sinh viên nội trú, bởi vì họ dành toàn bộ thời gian ở trường đại học. Cũng có những sinh viên ngoại trú không thể tham gia đại học toàn thời gian nhưng họ học để tham gia các kỳ thi. Họ là những sinh viên bán thời gian. Họ phải làm những công việc khác cả ngày, thường để kiếm sống, và họ học vào buổi tối.
Part 2.Read the passage and circle the best answer A, B, C, or D.
[ Đọc bài và khoanh tròn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D]
Instructors at American colleges and universities use many different teaching methods. Some instructors give assignments every day. They grade homework. Students in their classes have to take many quizzes, a midterm exam, and a final test. Other instructors give only writing assignments. Some teachers always follow a course outline and usually use the textbooks. Others send students to the library for assignments.
The atmosphere in some classrooms is very formal. Students call their instructors “Professor Smith”, “Mrs. Jones”, and so on. Some teachers wear business clothes and give lectures. Other classrooms have an informal atmosphere. Students and teachers discuss their ideas. Instructors dress informally, and students call them by their first names. American teachers are not alike in their teaching styles.
At most American colleges and universities, facilities for learning and recreation are available to students. Students can often use recorders, video machines, and computers at libraries and learning centres. They can buy books, notebooks, and other things at campus stores. They can get advice on their problems from counsellors and individual help with their classes from tutors. Students can relax and have fun on campus, too. Some schools have swimming pools and tennis courts. Most have snack bars or cafeterias.
1. The main idea of the first paragraph is .
A. ways of using the textbooks
B. ways of giving assignments
C. ways of using different teaching methods
D. ways of taking an exam
2. It is true that .
A. American students can call their teachers by their first names
B. the atmosphere in the American classrooms is always relaxing and friendly
C. American teachers do not dress informally
D. the atmosphere in the American classrooms is always formal
3. The phrase “business clothes” in paragraph 2 is closest in meaning to .
A. clothes only business people wear C. casual clothes
B. trendy clothes D. formal clothes
4. Students at most American colleges and universities cannot .
A. buy anything at campus stores
B. ask their counsellors and tutors for advice
C. use the computers that are available in libraries
D. have tutors and counsellors solve their problems
5. It is NOT true about schools in America that .
A. they are well equipped
B. they have stores on campus
C. they have no recreation facilities
D. they offer sports and leisure facilities for students
Answer
1. C 2. A 3. D 4. D 5. C
Dịch bài đọc:
Những giảng viên ở trường cao đẳng và đại học ở Mỹ sử dụng nhiều phương pháp giảng dạy khác nhau. Một số giảng viên giao bài tập mỗi ngày. Họ chấm điểm bài tập về nhà. Những sinh viên trong lớp của họ phải tham gia nhiều câu đố, một bài kiểm tra giữa kỳ, và một bài kiểm tra cuối kỳ. Những giảng viên khác chỉ cho bài tập viết. Một số giáo viên luôn theo sát chương trình khóa học và thường sử dụng sách giáo khoa. Những người khác đưa sinh viên đến thư viện để làm bài tập.
Không khí ở một số lớp học rất trang trọng. Sinh viên gọi giảng viên “ Giáo sư Smith”, “ Cô Jones” vân vân. Những lớp học khác có bầu không khí không trang trọng. Sinh viên và giảng viên trao đổi những ý tưởng. Giảng viên ăn mặc không trang trọng, và sinh viên có thể gọi họ bằng tên. Những giáo viên người Mỹ không giống nhau về phong cách giảng dạy.
Ở hầu hết các trường cao đẳng và đại học ở Mỹ, cơ sở vật chất để học và giải trí luôn có sẵn cho sinh viên. Sinh viên thường có thể sử dụng máy ghi âm, máy quay phim và máy vi tính ở thư viện và trung tâm học tập. Họ có thể mua sách, vở, và những thứ khác ở cửa hàng khuôn viên trường. Họ có thể được nhận lời khuyên về vấn đề của mình từ các nhà cố vấn và vấn đề cá nhân trong lớp học từ gia sư. Sinh viên có thể thư giãn và giải trí ở khuôn viên trường. Một số trường có hồ bơi và sân quần vợt. Hầu hết đều có cửa hàng thức ăn nhanh hay căng – tin.
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Xem thêm lời giải SBT Tiếng Anh lớp 12
- 👉 Unit 1. Home Life - Đời sống gia đình
- 👉 Unit 2. Cultural Diversity - Đa dạng văn hóa
- 👉 Unit 3. Ways of Socialising - Các phương thức hòa giao tiếp xã hội
- 👉 Unit 4. School Education System - Hệ thống giáo dục trường học
- 👉 Unit 5. Higher Education - Bậc giáo dục cao hơn
- 👉 Unit 6. Future Jobs - Các công việc tương lai
- 👉 Unit 7. Economic Reforms - Những cải cách kinh tế
- 👉 Unit 8. Life in the Future - Cuộc sống trong tương lai
- 👉 Unit 9. Deserts - Những sa mạc
- 👉 Unit 10. Endangered Species - Những loài động vật bị đe dọa
- 👉 Unit 11. Books - Những quyển sách
- 👉 Unit 12. Water Sports - Những môn thể thao dưới nước
- 👉 Unit 13. The 22 nd Sea Games - Thế Vận hội Đông Nam Á lần thứ 22
- 👉 Unit 14. International Organizations - Các tổ chức quốc tế
- 👉 Unit 15. Woman in Society - Phụ nữ trong xã hội
- 👉 Unit 16. The Association of Southeast Asian Nations - Hiệp hội các nước Đông Nam Á
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 12
- SBT Toán lớp 12 Nâng cao
- SBT Toán 12 Nâng cao
- SGK Toán 12 Nâng cao
- SBT Toán lớp 12
- SGK Toán lớp 12
Vật Lý
- SBT Vật lí 12 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 12 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 12
- SGK Vật lí lớp 12
- Giải môn Vật lí lớp 12
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 12
- SBT Hóa học 12 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 12 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 12
- SGK Hóa lớp 12
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Ngữ Văn 12 mới
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Luyện dạng đọc hiểu
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn 12
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12
- Giải môn Sinh học lớp 12
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 12 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới