Soạn bài Đọc Tiểu Thanh Kí SBT Ngữ văn 10 tập 1
Bài làm:
1. a) Vì sao Nguyễn Du đồng cảm với Tiểu Thanh ? Hãy chọn một trong ba khả năng sau đây:
A - Vì Tiểu Thanh nghèo khổ.
B - Vì Tiểu Thanh bị áp bức, bóc lột.
C - Vì Tiểu Thanh có tài năng nhưng bất hạnh.
b) Qua việc Nguyễn Du đồng cảm với Tiểu Thanh, hãy nêu nhận xét về đặc điểm của chủ nghĩa nhân đạo Nguyễn Du.
Trả lời:
a) C là phương án đúng.
Tiểu Thanh không thuộc lớp người cùng khổ, đói cơm rách áo. Nhà thơ chú ý đến nỗi đau khổ về phương diện tinh thần của Tiểu Thanh - người có đầy đủ điều kiện để được sống hạnh phúc (có sắc đẹp, có tài văn chương) mà lại phải chịu một số phận hẩm hiu (phải làm vợ lẽ và chết yểu).
b) Chúng ta thường gắn chủ nghĩa nhân đạo với tình thương yêu, cảm thông dành cho người dân bị áp bức, bóc lột, cùng khổ. Nhưng bài thơ Đọc Tiểu Thanh kí lại mở ra một phương diện khác của chủ nghĩa nhân đạo và chính đây là một nét mới có ý nghĩa của bài thơ.
Khác hẳn các giai đoạn văn học trước đó chỉ thấy vị trí chủ đạo của người đàn ông (thiền sư, người anh hùng vệ quốc hay nhà nho bảo vệ chính đạo,...), trong văn học Việt Nam nửa cuối thế kỉ XVIII nửa đầu thế kỉ XIX, hình tượng người phụ nữ chiếm một vị trí nổi bật. Các nhà văn giai đoạn này lúc đầu chú ý đến nỗi đau khổ, sự mất mát của người chinh phụ, người cung nữ trong cuộc sống tình cảm riêng tư. Đến Nguyễn Du, nhà thơ đã chuyển sự quan tâm đặc biệt đến một lớp người phụ nữ có thân phận khá tương đồng với thân phận của các nhà Nho trong thời kì xã hội loạn lạc, suy thoái: đó là những người phụ nữ có sắc đẹp và tài năng (đàn, thơ,...). Đó là Dương Quý Phi, Tiểu Thanh, người con gái gảy đàn ở Thăng Long (trong thơ chữ Hán) ; là Đạm Tiên, Thuý Kiều (trong Truyện Kiều). Họ là những phụ nữ có học vấn, thông thạo thi ca nhạc hoạ nhưng lại là những người có số phận hẩm hiu, tài hoa nhưng bạc mệnh nhưng lại bị xã hội thời đó coi thường, gạt ra ngoài lề xã hội. Nguyễn Du bày tỏ sự cảm thông sâu sắc với họ, đồng thời cũng mượn thân thế của họ để ngụ ý thân thế của lớp nhà Nho như mình.
2. Theo anh (chị), vì sao Nguyễn Du lại viết: "Cái án phong lưu khách tự mang" (Phong vận kì oan ngã tự cư) ? Câu thơ này có liên hệ như thế nào với hai câu kết : "Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa - Người đời ai khóc Tố Như chăng ?" (Bất tri tam bách dư niên hậu - Thiên hạ hà nhân khấp Tố Như ?).
Trả lời:
Người xưa nói "đồng bệnh tương liên" hay "đồng cảnh tương liên". Nguyễn Du nghĩ về Tiểu Thanh và thấy có sự tương đồng giữa thân phận nàng và thân phận ông : tài năng mà bất hạnh. Lời thơ chất chứa nỗi thương người và thương thân. Vì thế, Nguyễn Du tự hỏi không biết ba trăm năm nữa ai sẽ khóc thương ông như bây giờ ông đang khóc thương cho Tiểu Thanh. Đây là mối đồng cảm sâu sắc giữa những người có tài năng văn chương. Có thể nói, Nguyễn Du đã đặt vấn đề về thân phận của những người nghệ sĩ, trí thức trong xã hội phong kiến.
3. Hãy nêu nhận xét về kết cấu của bài thơ Đọc Tiểu Thanh kí.
Trả lời:
Kết cấu của tác phẩm chịu sự quy định của nội dung tư tưởng cần diễn đạt. Bài thơ vừa đề cập đến số phận của nàng Tiểu Thanh vừa thể hiện tâm sự của tác giả nên có hai phần rõ rệt. Nhìn đại thể, 4 câu đầu viết về Tiểu Thanh, 4 câu sau dành cho suy nghĩ về thân phận của chính Nguyễn Du. Cụ thể :
- Hai câu 1-2 (đề) tả cảnh hoang phế của Tây Hồ, nơi đã diễn ra cuộc đời buồn tủi của nàng Tiểu Thanh (có thể trong tưởng tượng) và sự việc nhà thơ đọc tập truyện kí về Tiểu Thanh. Cảnh và sự gợi tình (xúc cảm) nảy sinh. Đây là một đặc điểm của thi pháp trung đại (tức cảnh sinh tình, xúc cảnh sinh tình). Cảm xúc thường được một cảnh nào đó dẫn phát.
- Hai câu 3-4 (thực) nêu các cảm xúc, ý nghĩ từ cảnh vật. Hai cảm nhận : nàng Tiểu Thanh là người đẹp và là người có tài văn chương, đây có vẻ như là nguyên nhân gây ra bất hạnh cho nàng, có dáng dấp của các suy tưởng khái quát: tài sắc là nguyên nhân gây nên sự bất hạnh cho con người.
- Hai câu 5 - 6 (luận) cất tiếng oán trách sự bất công của tạo hoá, nhận thấy sự tương đồng giữa thân phận mình với thân phận Tiểu Thanh. Hai câu luận đã bắt đầu khái quát, nêu triết lí: Từ câu chuyện về Tiểu Thanh, tác giả đề cập đến vấn đề chung của những người tài sắc, liên tưởng đến bản thân.
- Hai câu 7 - 8 (kết) là sự dự cảm về số phận của bản thân (giống như Thuý Kiều nhìn thân phận Đạm Tiên mà nghĩ về chính mình : "Thấy người nằm đó biết sau thế nào ?"). Không chỉ đồng cảm mà còn gửi gắm tâm sự qua nhân vật phụ nữ tài sắc - bất hạnh là một cảm hứng lớn trong sáng tác của Nguyễn Du mà bài thơ này là một trường hợp.
Có một cách phân tích khác dựa vào tương quan giữa yếu tố cảnh và tình. Theo thi pháp thơ cổ, trung đại, tâm của thi nhân tiếp xúc với cảnh (cảnh hiểu theo nghĩa rộng là cuộc sống nói chung) sẽ nảy sinh cảm xúc. Người xưa khái quát bằng công thức "xúc cảnh sinh tình". Bài thơ Đọc Tiểu Thanh kí chỉ có hai câu đầu tiên nói tới cảnh và việc đọc thơ, đọc sách về Tiểu Thanh. Sáu câu thơ còn lại là những cảm xúc, những nỗi niềm băn khoăn, day dứt, uất hận khôn nguôi. Bài thơ này tiêu biểu cho phong cách thơ Nguyễn Du, một nhà thơ được mệnh danh là nhà thơ chủ tình.
Nếu so sánh với bài thơ Cảnh ngày hè của Nguyễn Trãi, dễ thấy sự khác biệt. Cảnh ngày hè có sáu câu thơ đều dành cho việc tả cảnh, cảm xúc chỉ bộc lộ ở hai câu cuối cùng. Một bài thơ diễn tả cảm xúc khá cân bằng, chừng mực, có nét ung dung tự tại.
4. Bài tập, trang 134, SGK.
Trả lời:
Bài tập yêu cầu so sánh đoạn thơ của Truyện Kiều với bài thơ nhằm mở rộng sự hiểu biết về một đề tài mà Nguyễn Du quan tâm - đề tài về sự bất hạnh của người hồng nhan, người tài sắc. Đọc đoạn thơ trong Truyện Kiều (từ câu 107 đến câu 110) để biết đoạn thơ này Kiều nói về ai, trong hoàn cảnh nào ; từ đó sẽ thấy nỗi ám ảnh của Nguyễn Du trong Đọc Tiểu Thanh kí giống như ám ảnh của Kiều (Kiều nói về nàng Đạm Tiên, một phụ nữ có tài sắc nhưng chết trong bất hạnh và liên tưởng đến khả năng số phận của Đạm Tiên sẽ lặp lại đối với mình).
SaXemloigiai.com
Xem thêm lời giải SBT Ngữ văn lớp 10
NGỮ VĂN 10 TẬP 1
- 👉 Soạn bài Tổng quan văn học Việt Nam
- 👉 Soạn bài Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
- 👉 Soạn bài Khái quát văn học dân gian Việt Nam
- 👉 Soạn bài Văn bản
- 👉 Viết bài văn số 1: Cảm nghĩ về một hiện tượng đời sống (hoặc một tác phẩm văn học)
- 👉 Soạn bài Chiến thắng Mtao Mxây
- 👉 Soạn bài Truyện An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thủy
- 👉 Soạn bài Lập dàn ý bài văn tự sự
- 👉 Soạn bài Uy - lít - xơ trở về
- 👉 Soạn bài Ra - ma buộc tội
- 👉 Soạn bài Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự
- 👉 Soạn bài Tấm Cám
- 👉 Soạn bài Miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự
- 👉 Soạn bài Tam đại con gà và Nhưng nó phải bằng hai mày
- 👉 Soạn bài Viết bài làm văn số 2 : Văn tự sự
- 👉 Soạn bài Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
- 👉 Soạn bài Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
- 👉 Soạn bài Ca dao hài hước
- 👉 Soạn bài Luyện tập viết đoạn văn tự sự
- 👉 Soạn bài Ôn tập văn học dân gian Việt Nam
- 👉 Soạn bài Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX
- 👉 Soạn bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
- 👉 Soạn bài Tỏ lòng (Thuật hoài)
- 👉 Soạn bài Cảnh ngày hè
- 👉 Soạn bài Tóm tắt văn bản tự sự
- 👉 Soạn bài Viết bài tập làm văn số 3
- 👉 Soạn bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (Tiếp theo)
- 👉 Soạn bài Nhàn
- 👉 Soạn bài Đọc Tiểu Thanh Kí
- 👉 Soạn bài Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ
- 👉 Soạn bài Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng
- 👉 Soạn bài Cảm xúc mùa thu
- 👉 Soạn bài Trình bày một vấn đề
- 👉 Soạn bài Lập kế hoạch cá nhân
- 👉 Soạn bài Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh
- 👉 Soạn bài Lập dàn ý bài văn thuyết minh
- 👉 Soạn bài Kiểm tra tổng hợp cuối học kì 1
NGỮ VĂN 10 TẬP 2
- 👉 Soạn bài Phú sông Bạch Đằng
- 👉 Soạn bài Đại cáo bình Ngô
- 👉 Soạn bài Viết bài văn số 4: văn thuyết minh
- 👉 Soạn bài Đại cáo bình Ngô (Tiếp theo)
- 👉 Soạn bài Tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết minh
- 👉 Soạn bài Tựa "Trích diễm thi tập"
- 👉 Soạn bài Khái quát lịch sử tiếng Việt
- 👉 Soạn bài Hưng Đạo đại vương Trần Quốc Tuấn
- 👉 Soạn bài Phương pháp thuyết minh
- 👉 Soạn bài Viết bài làm văn số 5 : Văn thuyết minh
- 👉 Soạn bài Chuyện chức phán sự đền Tản Viên
- 👉 Soạn bài Luyện tập viết đoạn văn thuyết minh
- 👉 Soạn bài Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt
- 👉 Soạn bài Tóm tắt văn bản thuyết minh
- 👉 Soạn bài Hồi trống cổ thành
- 👉 Soạn bài Viết bài tập làm văn số 6
- 👉 Soạn bài Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ
- 👉 Soạn bài Lập dàn ý bài văn nghị luận
- 👉 Soạn bài Truyện Kiều
- 👉 Soạn bài Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
- 👉 Soạn bài Truyện Kiều (Tiếp theo)
- 👉 Soạn bài Lập luận trong văn nghị luận
- 👉 Soạn bài Văn bản văn học
- 👉 Soạn bài Thực hành các phép tu từ: Phép điệp và phép đối
- 👉 Soạn bài Nội dung và hình thức của văn bản văn học
- 👉 Soạn bài Các thao tác nghị luận
- 👉 Soạn bài Viết bài làm văn số 7: văn nghị luận
- 👉 Soạn bài Ôn tập tiếng Việt
- 👉 Soạn bài Luyện tập viết đoạn văn nghị luận
- 👉 Soạn bài Viết quảng cáo
- 👉 Soạn bài Tổng kết phần văn học
- 👉 Soạn bài Ôn tập phần làm văn
- 👉 Soạn bài Kiểm tra tổng hợp cuối năm
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Cánh Diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 Nâng cao
- SGK Toán 10 Nâng cao
- SBT Toán lớp 10
- Giải môn Hình học lớp 10
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật lí lớp 10 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 10
- SGK Vật lí lớp 10
- Giải môn Vật lí lớp 10
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Chân tròi sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 10 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 10
- SGK Hóa lớp 10
- Giải môn Hóa học lớp 10
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Kết nối tri thức
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 10
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn 10
- Bài văn mẫu 10
Lịch Sử
Địa Lý
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí lớp 10
- SGK Địa lí lớp 10
- Giải môn Địa lí lớp 10
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh lớp 10 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 10
- Giải môn Sinh học lớp 10
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
- Giải môn Giáo dục công dân lớp 10
Tin Học
- SBT Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học 10 - Cánh Diều
- SGK Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học lớp 10
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Bright
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Friends Global
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SGK Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh lớp 10 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 10 Mới