Soạn bài Thu hứng SGK Ngữ Văn 10 tập 1 Kết nối tri thức - chi tiết
Nội dung chính
Thu hứng là bức tranh mùa thu hiu hắt, thể hiện nỗi lo của tác giả khi ông chứng kiến cảnh đất nước kiệt quệ vì sự tàn phá của chiến tranh. Bài thơ cũng là nỗi lòng của kẻ xa quê, là nỗi ngậm ngùi, xót xa cho thân phận của kẻ tha hương lưu lạc. |
Trước khi đọc
Câu 1 (trang 47, SGK Ngữ văn 10, tập 1)
Đề bài: Bạn đã được làm quen với một số bài thơ Đường luật trong sách giáo khoa Ngữ văn cấp Trung học cơ sở. Hãy chia sẻ ấn tượng của bạn về đặc điểm hình thức cũng như nội dung của những bài thơ thuộc thể loại này.
Phương pháp giải:
- Nhớ lại một số bài thơ Đường luật đã học ở Trung học cơ sở.
- Dựa vào kiến thức về những bài thơ đã học để nêu ấn tượng về đặc điểm hình thức và nội dung của những bài thơ đó.
Lời giải chi tiết:
Ấn tượng về đặc điểm hình thức và nội dung của những bài thơ Đường luật đã học:
- Về đặc điểm hình thức: những bài thơ được viết theo thể thất ngôn tứ tuyệt hoặc thể thất ngôn bát cú Đường luật (đề - thực – luận – kết). Hai thể thơ đều có quy luật vô cùng nghiêm khắc về luật, niêm và vần (theo bằng trắc) và có bố cục rõ ràng.
- Về nội dung: Có bốn phần là: Đề, Thực, Luận và Kết.
Câu 2 (trang 47, SGK Ngữ văn 10, tập 1)
Đề bài: Bạn đã bao giờ xa gia đình và thấy nhớ nhà? Nếu có thể, hãy chia sẻ trái nghiệm ấy của bạn.
Phương pháp giải:
Nhớ lại và chia sẻ trải nghiệm khi xa nhà của bạn (nếu có).
Lời giải chi tiết
Tôi đã từng xa nhà trong khoảng thời gian tham gia chuyến tình nguyện vào mùa hè năm ngoái. Chuyến đi đã để lại trong tôi nhiều kỉ niệm cũng như cho tôi nhiều trải nghiệm thú vị. Trong thời gian 1 tháng đó, tôi đã cảm thấy khá nhớ gia đình, vì vậy tôi đã thường xuyên gọi điện về nhà hỏi thăm người thân. Điều đó đã giúp tôi phần nào cảm thấy đỡ nhớ gia đình hơn. Sau chuyến đi xa ấy, tôi thêm yêu quý và trân trọng những phút giây được ở bên cạnh những người thân của mình.
Trong khi đọc
Câu 1 (trang 48, SGK Ngữ văn 10, tập 1)
Đề bài: Khung cảnh mùa thu được tái hiện trong bài thơ (màu sắc, không khí, trạng thái vận động của sự vật).
Phương pháp giải:
- Đọc bản dịch thơ 1 trang 48.
- Chú ý các câu thơ miêu tả khung cảnh mùa thu qua màu sắc, không khí, trạng thái vận động của sự vật.
Lời giải chi tiết:
Khung cảnh mùa thu được tái hiện trong bài thơ:
- Qua màu sắc: màu trắng của sương trời, xanh thẳm của lòng sông, màu bạc của mây. Những gam màu gợi cảm giác lạnh lẽo
- Qua không khí: Không khí u ám, heo hút, u buồn, ảm đạm và thê lương. Không khí núi non rộng lớn, lòng sông sâu thăm thẳm, mây mù tận núi xa
- Qua trạng thái vận động của sự vật: Sự vật được vận động theo trạng thái mạnh mẽ, như nén không gian lại, khiến trời đất đảo lộn
→ Mùa thu buồn và ảm đạm, được nhìn từ xa, rộng và bao quát, gợi nỗi sầu buồn, trầm uất.
Câu 2 (trang 48, SGK Ngữ văn 10, tập 1)
Đề bài: Hãy nhận diện phép đối trong cả nguyên tác và bản dịch nghĩa trong các cặp câu thơ 3-4 và 5-6.
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ nguyên tác và bản dịch thơ 1.
- Chú ý cặp câu thơ 3-4 và 5-6 và chỉ ra phép đối trong cả nguyên tác và bản dịch thơ.
Lời giải chi tiết:
Phép đối trong cặp câu thơ 3-4: sóng – vọt lên tận trời (thấp – cao), mây – sa sầm xuống mặt đất (cao – thấp), qua đó không gian được mở rộng ra nhiều chiều:
- Chiều cao: sóng vọt lên lưng trời, mây sa sầm xuống mặt đất.
- Chiều sâu: sâu thẳm.
- Chiều xa: cửa ải.
→ Không gian hoành tráng, mĩ lệ.
- Cặp câu thơ 5 – 6: Đối tùng cúc >< Cô chu; lưỡng khai >< nhất hệ ; tha nhật lệ >< cố viên tâm. Đối khóm cúc và con thuyền; “hai lần” với “lẻ loi”; “rơi nước mắt” và “nhớ về vườn cũ”
→ Đối cân chỉnh thể hiện tâm trạng của nhà thơ.
Câu 3 (trang 48, SGK Ngữ văn 10, tập 1)
Đề bài: Âm thanh của tiếng dao thước may áo, tiếng chày đập vải gợi ra không khí gì?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ bản dịch thơ 2.
- Chú ý vào hình ảnh dao thước và chày đập vải ở 2 câu thơ cuối để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Âm thanh tiếng chày đập vải, tiếng dao thước để may áo rét gửi kẻ tha hương làm chạnh lòng tác giả (cũng là một kẻ tha hương, lưu lạc, nghèo khổ), khơi lên nỗi ngậm ngùi, xót xa cho thân phận của ông. Âm thanh ấy gợi không khí đau thương, nỗi buồn nhớ quê hương của tác giả.
Trả lời câu hỏi
Câu 1 (trang 49, SGK Ngữ văn 10, tập 1)
Đề bài: Mô tả một số đặc điểm cơ bản của thơ Đường luật (bố cục, cách gieo vần, luật bằng – trắc, phép đối) được thể hiện trong bài thơ Thu hứng.
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ bài thơ Thu hứng
- Từ những kiến thức đã học về đặc điểm thơ Đường luật để mô tả đặc điểm bài thơ.
Lời giải chi tiết:
- Bố cục có thể chia thành 4 phần: đề - thực – luận – kết.
- Cách gieo vần: vần bằng ở câu 1-2-4-6-8: lâm - sâm – âm – tâm – châm.
- Luật bằng – trắc: tiếng thứ 2 thanh bằng thì tiếng thứ 4 thanh trắc, tiếng thứ 6 thanh bằng và dòng tiếp theo ngược lại:
Câu 1: T T B B T T B (v)
Câu 2: B B T T T B B (v)
Câu 3: B B T T B B T
Câu 4: T T B B T T B (v)
Câu 5: T T B B B T T
Câu 6: B B T T T B B (v)
Câu 7: B B T T B B T
Câu 8: T T B B T T B (v)
Ví dụ: Ngọc lộ điêu thương phong thụ lâm,
T B T
Câu 2 (trang 49, SGK Ngữ văn 10, tập 1)
Đề bài: Đối chiếu hai bản dịch thơ với nguyên văn (thông qua bản dịch nghĩa), từ đó, chỉ ra những chỗ hai bản dịch thơ có thể chưa diễn đạt hết sắc thái và ý nghĩa của nguyên văn.
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ bài thơ Thu hứng.
- Dựa vào phần dịch nghĩa để chỉ ra những chỗ chưa sát nghĩa của nguyên văn với hai bản dịch thơ.
Lời giải chi tiết:
+ So sánh bản dịch 1 với nguyên văn:
- Câu thơ đầu, từ “điêu thương”: đây là một tính từ đã được động từ hóa nhằm gợi sự tàn phá khắc nghiệt của sương móc đối với rừng phong. Nhưng trong bản dịch thơ thì hình ảnh này lại nhẹ nhàng hơn.
- Câu 2: bản dịch không dịch hai địa danh Vu sơn và Vu giáp. Từ “tiêu sâm” trong nguyên văn diễn tả sự tiêu điều, tê tái, thảm đạm của khí thu, cảnh thu; cụm từ “khí thu lòa” trong bản dịch chưa thể hiện hết ý này.
- Câu 3: từ “thẳm” làm cho âm hưởng thơ bị trầm xuống so với nguyên tác.
- Câu 5: bản dịch bỏ mất chữ “lưỡng khai” chỉ số lần, làm mất đi dụng ý mà nhà thơ muốn thể hiện trong nguyên tác.
- Câu 6: bản dịch bổ mất chữ “cô” chỉ sự lẻ loi, đơn độc, làm mất đi dụng ý mà nhà thơ muốn thể hiện trong nguyên tác.
+ So sánh bản dịch 2 với nguyên văn:
- Câu thơ đầu của bản dịch 2 cũng giống bản dịch 1 đều chưa làm rõ ý sự tác động của sương giá, đã tàn phá dữ dội rừng phong và rừng cây phong là đối tượng chịu tác động.
- Câu 2: Từ “tiêu sâm” trong nguyên văn diễn tả sự tiêu điều, tê tái, thảm đạm của khí thu, cảnh thu; cụm từ “khí thu dày” trong bản dịch chưa thể hiện hết ý này.
Câu 3 (trang 49, SGK Ngữ văn 10, tập 1)
Đề bài: Những hình ảnh và từ ngữ nào được dùng để gợi không khí cảnh thu trong bốn câu đầu của bài thơ? Khung cảnh mùa thu này có thể gợi cho bạn những ấn tượng gì?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ bài thơ Thu hứng.
- Chú ý bốn câu thơ đầu để chỉ ra những hình ảnh và từ ngữ dùng để gợi không khí cảnh thu.
Lời giải chi tiết:
+ Những hình ảnh và từ ngữ được dùng để gợi không khí cảnh thu trong bốn câu đầu:
- “Rừng phong lác đác, hạt móc sa”: gợi vẻ xơ xác, tiêu điều.
- “Vu sơn, Vu giáp”: hẻm Vu hiểm trở, hùng vĩ dựng đứng nên ánh mặt trời khó lọt xuống lòng sông.
- “Khí tiêu sâm”: hơi thu hiu hắt, ảm đạm.
- Hình ảnh đối lập: sóng vọt lên tận lưng trời - mây sa sầm xuống mặt đất: chuyển động từ trên cao xuống thấp.
→ Bức tranh thu rộng lớn nhưng xơ xác, tiêu điều.
+ Khung cảnh mùa thu này gợi ấn tượng về một mùa thu xơ xác, thiên nhiên dữ dội, hoang dã cùng với tâm trạng buồn lo và sự bất an của nhà thơ trước hiện thực tiêu điều, âm u.
Câu 4 (trang 49, SGK Ngữ văn 10, tập 1)
Đề bài: Qua các từ ngữ và hình ảnh ở hai câu thơ 5-6, người đọc có thể nhận biết được điều gì về nhân vật trữ tình.
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ bài thơ Thu hứng.
- Chú ý hai câu thơ 5-6 và chỉ ra hình ảnh nhân vật trữ tình trong hai câu thơ.
Lời giải chi tiết:
Nhân vật trữ tình được thể hiện qua:
+ Hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng:
- Hoa cúc: hình ảnh ước lệ chỉ mùa thu.
- Khóm cúc đã hai lần nở hoa: Có hai cách hiểu khóm cúc nở ra làm rơi giọt nước mắt, khóm cúc nở ra giọt nước mắt.
- “Cô phàm”: là phương tiện đưa tác giả trở về “cố viên”, đồng thời gợi thân phận lẻ loi, cô đơn, trôi nổi của tác giả.
+ Cách sử dụng từ ngữ độc đáo, hàm súc, cô đọng:
- “Lưỡng khai”: Nỗi buồn lưu cữu trải dài từ quá khứ đến hiện tại.
- “Nhất hệ”: Dây buộc thuyền cũng là sợi dây buộc mối tình nhà của tác giả.
- “Cố viên tâm”: Tấm lòng hướng về quê cũ. Thân phận của kẻ tha hương, li hương luôn khiến lòng nhà thơ thắt lại vì nỗi nhớ quê.
Câu 5 (trang 49, SGK Ngữ văn 10, tập 1)
Đề bài: Việc mô tả khung cảnh sinh hoạt của con người ở hai câu thơ kết có ý nghĩa như thế nào trong việc thể hiện cảm xúc của nhân vật trữ tình?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ bài thơ Thu hứng.
- Chú ý khung cảnh sinh hoạt của con người được miêu tả ở hai câu thơ kết để nêu ý nghĩa của nó trong việc thể hiện cảm xúc của nhân vật trữ tình.
Lời giải chi tiết:
Việc mô tả khung cảnh sinh hoạt của con người ở hai câu thơ kết có ý nghĩa trong việc thể hiện cảm xúc của nhân vật trữ tình: Hai câu thơ cuối với âm thanh dồn dập của tiếng chày đập vải bên sông trong bóng hoàng hôn đã đen đến cho bức tranh sinh hoạt nơi đây một chút niềm vui về sự sống. Nhưng niềm vui ấy không làm cho tâm hồn thi sĩ vui vẻ, mà trái lại, nó lại làm thi sĩ nhớ nhà, nhớ quê hương da diết.
→ Việc mô tả khung cảnh này có ý nghĩa rất lớn trong việc thể hiện cảm xúc của nhân vật trữ tình.
Câu 6 (trang 49, SGK Ngữ văn 10, tập 1)
Đề bài: Thu hứng được viết trong một hoàn cảnh đặc biệt của cuộc đời Đỗ Phủ. Phải chăng tác phẩm chỉ thể hiện nỗi niềm thân phận cá nhân của nhà thơ?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ bài thơ Thu hứng.
- Dựa vào hoàn cảnh ra đời của bài thơ để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Thu hứng được viết trong một hoàn cảnh đặc biệt của cuộc đời Đỗ Phủ. Bài thơ được làm vào năm 766, khi ông đang đưa cả gia đình đi chạy loạn. Nhưng, bài thơ không chỉ thể hiện nỗi niềm, thân phận cá nhân của riêng nhà thơ. Bài thơ là tiếng lòng, là lời nói đầy tha thiết về nỗi buồn tủi của những con người xa quê, nhớ quê hương sâu sắc. Đỗ Phủ đã thay biết bao những con người, thốt lên nỗi lòng đau đớn.
Câu 7 (trang 49, SGK Ngữ văn 10, tập 1)
Đề bài: Có ý kiến cho rằng câu thơ nào trong bài thơ cũng thể hiện cảm xúc về mùa thu, nỗi niềm tâm sự của tác giả trong mùa thu. Bạn nghĩ gì về ý kiến này?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ bài thơ Thu hứng.
- Dựa vào nội dung bài thơ để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Trong bài thơ, câu thơ nào trong bài thơ cũng thể hiện cảm xúc về mùa thu, nỗi niềm tâm sự của tác giả trong mùa thu là không chính xác. Ta có thể thấy, 4 câu thơ đầu tác giả miêu tả khung cảnh mùa thu, nhưng 4 câu sau, lại là những nỗi niềm tâm sự của thi nhân. Đó cũng là tâm sự, ước mơ của bao người nghèo khổ bởi cuộc sống loạn lạc phải rời quê xa xứ.
Kết nối đọc - viết
Những yếu tố làm nên đặc trưng và sức hấp dẫn của thơ Đường luật và thơ hai-cư có nhiều điểm gần gũi nhau. Hãy viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) về những điểm tương đồng ấy.
Phương pháp giải:
- Đọc lại bài thơ Thu hứng và Chùm thơ hai-cư Nhật Bản.
- Dựa vào những kiến thức đã học về đặc điểm thơ hai-cư và thơ Đường luật để viết đoạn văn về những nét tương đồng giữa hai thể thơ.
Lời giải chi tiết:
Thơ hai-cư là thể thơ ngắn nhất thế giới và cũng là thể thơ truyền thống có vị trí quan trong trong văn chương Nhật Bản. Thơ Đường luật là thể thơ xuất phát từ Trung Quốc, thường có hai thể tiêu biểu là thơ thất ngôn tứ tuyệt và thất ngôn bát cú. Thơ hai-cư và thơ Đường luật đều là những thể thơ ngắn gọn và thường viết về những cảm xúc của con người trước hình ảnh thiên nhiên. Thơ hai-cư với những dòng thơ ngắn gọn chỉ từ ba đến bảy chữ tả cảnh thiên nhiên trong sáng, nhẹ nhàng và từ cảnh thiên nhiên gợi lên những rung động, cảm xúc của nhân vật trữ tình. Nhà thơ Ba-sô, một thi sĩ nổi tiếng của văn học Nhật Bản đã viết ra bài thơ hai-cư miêu tả hình ảnh cành cây khô hay con quạ đen vào mùa thu. Hình ảnh tuy giản dị nhưng lại mang theo mỗi niềm tâm trạng của nhà thơ trước cảnh đẹp thiên nhiên. Còn thơ Đường luật cũng là thể thơ ngắn gọn với mỗi câu chỉ bảy chữ như bài thơ Thu hứng (Cảm xúc mùa thu) của Đỗ Phủ tả cảnh mà chan chứa nỗi niềm tâm sự. Từ cảnh thiên nhiên núi non, bầu trời mùa thu cùng với cảnh sinh hoạt làng quê chuẩn bị đón đông đến, người đọc cũng cảm nhận được nỗi niềm tâm sự, nỗi mong nhớ được về thăm quê của tác giả. Hai thể thơ tuy đến từ hai đất nước khác nhau những điểm tương đồng của chúng đều là tả cảnh thiên nhiên để gợi nên nỗi niềm.
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Bài 2: Vẻ đẹp của thơ ca
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Soạn bài Chùm thơ hai-cư Nhật Bản SGK Ngữ Văn 10 tập 1 Kết nối tri thức - chi tiết
- 👉 Soạn bài Mùa xuân chín SGK Ngữ Văn 10 tập 1 Kết nối tri thức - chi tiết
- 👉 Soạn bài Bản hòa âm ngôn từ trong Tiếng thu của Lưu Trọng Lư SGK Ngữ Văn 10 tập 1 Kết nối tri thức - chi tiết
- 👉 Soạn bài Thực hành tiếng việt trang 58 SGK Ngữ Văn 10 tập 1 Kết nối tri thức - chi tiết
- 👉 Soạn bài Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một bài thơ SGK Ngữ Văn 10 tập 1 Kết nối tri thức - chi tiết
- 👉 Soạn bài Nói và nghe Giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm thơ SGK Ngữ Văn 10 tập 1 Kết nối tri thức - chi tiết
- 👉 Soạn bài Củng cố, mở rộng trang 70 SGK Ngữ Văn 10 tập 1 Kết nối tri thức - chi tiết
Lý thuyết:
Xem thêm lời giải Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
Xem thêm các bài Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.
Soạn Văn 10 Kết nối tri thức tập 1 - chi tiết
- 👉 Bài 1: Sức hấp dẫn của truyện kể
- 👉 Bài 2: Vẻ đẹp của thơ ca
- 👉 Bài 3: Nghệ thuật thuyết phục trong văn nghị luận
- 👉 Bài 4: Sức sống của sử thi
- 👉 Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian
- 👉 Ôn tập Học kỳ I
Soạn Văn 10 Kết nối tri thức tập 2 - chi tiết
- 👉 Bài 6: Nguyễn Trãi - "Dành còn để trợ dân này"
- 👉 Bài 7: Quyền năng của người kể chuyện
- 👉 Bài 8: Thế giới đa dạng của thông tin
- 👉 Bài 9: Hành trang cuộc sống
- 👉 Ôn tập Học kỳ II
Xem Thêm
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Cánh Diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 Nâng cao
- SGK Toán 10 Nâng cao
- SBT Toán lớp 10
- Giải môn Hình học lớp 10
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật lí lớp 10 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 10
- SGK Vật lí lớp 10
- Giải môn Vật lí lớp 10
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Chân tròi sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 10 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 10
- SGK Hóa lớp 10
- Giải môn Hóa học lớp 10
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Kết nối tri thức
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 10
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn 10
- Bài văn mẫu 10
Lịch Sử
Địa Lý
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí lớp 10
- SGK Địa lí lớp 10
- Giải môn Địa lí lớp 10
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh lớp 10 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 10
- Giải môn Sinh học lớp 10
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
- Giải môn Giáo dục công dân lớp 10
Tin Học
- SBT Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học 10 - Cánh Diều
- SGK Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học lớp 10
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Bright
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Friends Global
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SGK Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh lớp 10 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 10 Mới