Speaking - Unit 12 trang 131 Tiếng Anh 12
Bài làm:
Task 1
Task 1: Work in pairs. Look at the pictures and match the names with the appropriate water sports.
(Làm việc từng đôi. Nhìn vào hình và ghép tên môn thể thao dưới nước thích hợp.)
Lời giải chi tiết:
1. A: What’s the sport in the upper right picture?
B: It’s synchronized swimming.
A: Môn thể thao ở hình ảnh trên bên phải là gì?
B: Đó là bơi đồng bộ.
2. A: What do you call the sport in the upper centre picture?
B: We call it water polo.
A: Bạn gọi môn thể thao này là gì trong bức ảnh ở giữa?
B: Chúng tôi gọi nó là bóng nước.
3. A: What’s the sport in the upper left picture?
B: It’s swimming.
A: Môn thể thao ở hình trên bên trái là gì?
B: Đó là bơi lội.
4. A: What’s the sport in the lower right picture?
B: It's rowing.
A: Môn thể thao ở hình dưới bên phải là gì?
B: Đó là chèo thuyền.
5. A: What’s the name of the sport in the lower centre picture?
B: It’s scuba-diving.
A: Tên của môn thể thao trong hình ở giữa bên dưới?
B: Đó là lặn.
6. A: What’s the sport in the lower left picture?
B: It's windsurfing.
A: Môn thể thao ở hình ảnh bên dưới góc bên trái?
B: Đó là lướt ván.
Task 2
Task 2: Work in pairs. Look at the table and talk about each of the water sport.
(Làm việc từng đôi. Nhìn vào bảng và nói về một môn thể thao dưới nước.)
Type of sport |
Place |
Equipment required to play with |
Number of players/ participants |
Water polo |
pool |
ball |
team |
Rowing |
sea, lake, river |
boat, oars |
individually, team |
Wind surfing |
sea, lake |
board, sail |
individually |
Scuba- diving |
sea |
air tank, regulator, wet suit, mask, fins |
pairs, team |
Tạm dịch:
Loại thể thao |
Đia điểm |
Thiết bị yêu cầu |
Số người chơi |
Bóng nước |
bể bơi | bóng | đội |
Chèo thuyền |
biển, hồ, sông |
thuyền, mái chèo |
cá nhân, đội |
Lướt ván |
biển, hồ |
tấm ván, buồm |
cá nhân |
Lặn có bình khí nén |
biển |
bình thở, máy điều chỉnh, bộ đồ ướt mặt nạ, vây | cặp, đội |
Lời giải chi tiết:
1. Rowing is usually played in a lake or on a river. It’s played in a boat and people in a team use oars to push the boat to go forwards.
Tạm dịch: Chèo thuyền thường được chơi trong một hồ nước hoặc trên sông. Nó được chơi trên một chiếc thuyền và mọi người trong đội sử dụng mái chèo để đẩy thuyền đi về phía trước.
2. Windsurfing is played in the sea or a lake, especially where there is a strong wind. It is played with a board and a sail. People can play it individually.
Tạm dịch: Lướt thuyền buồm được chơi trên biển hoặc hồ, đặc biệt khi có gió mạnh. Nó được chơi với một tấm ván lướt và cánh buồm. Mọi người có thể chơi một mình.
3. Scuba-diving is played in the sea. People who play it must have required equipment an air tank, a regulator, a pair of fins and a mask. People usually play it in pairs. This sport is rather dangerous when you dive in a deep sea because you can be attacked by sharks.
Tạm dịch:
Lặn có bình dưỡng khí được chơi dưới biển. Những người chơi phải có thiết bị cần thiết gồm một bình khí, một máy điều nhiệt, vây và mặt nạ. Mọi người thường chơi theo cặp. Môn thể thao này là khá nguy hiểm khi bạn lặn trong biển sâu vì bạn có thể bị cá mập tấn công.
Task 3
Task 3: Work in groups. Discuss the question: Which of the above sports would you prefer to play / to participate in? Explain why.
(Làm việc từng nhóm.Thảo luận câu hỏi: Môn thể thao nước nào trong những môn kể trên em thích chơi / tham gia hơn? Giải thích tại sao.)
Example:
I prefer scuba-diving to water polo because it is adventurous. However, it can be dangerous because you can easily be attacked by sharks.
Ví dụ:
Mình thích môn lặn có bình dưỡng khí hơn là bóng nước bởi vì nó mạo hiểm hơn. Tuy nhiên, nó có thể nguy hiểm vì bạn có thể dễ dàng bị cá mập tấn công.
Lời giải chi tiết:
A: Among water sports which would you prefer to play?
B: I’d prefer to swim.
C: Why?
B: According to me, it's an easy, interesting and healthy sport. Swimming not only gives you good health, but it can also give you a good shape. When you swim, all parts of your body move. And it’s this move that stimulates all the muscles of your body.
D: In addition, swimming is a cheap sport because it doesn’t require any equipment. You need to go to a swimming pool. It’ll do.
A: Moreover, swimming is also a safe sport.
B: As a result of this swimming is becoming more and more popular.
Tạm dịch:
A: Trong các môn thể thao bạn thích chơi môn nào nhất?
B: Mình thích bơi lội.
C: Tại sao?
B: Theo mình, đó là môn thể thao dễ chơi, thú vị và tốt cho sức khỏe. Bơi lội không những giúp bạn có sức khỏe tốt mà còn có vóc dáng đẹp. Khi bơi tất cả các bộ phận trên cơ thể đều cử động. Chính sự vận động này kích thích các cơ trong cơ thể bạn.
D: Hơn nữa, bơi lội là môn thể thảo rẻ tiền vì nó không yêu cầu thiết bị gì cả. Bạn chỉ cần đi đến hồ bơi. Sẽ bơi được.
A: Thêm vào đó, bơi lội là môn thể thao an toàn.
B: Vì vậy bơi lội đang trở nên ngày càng phổ biến.
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Unit 12: Water Sports - Thể Thao Dưới Nước
Xem thêm lời giải SGK Tiếng Anh 12
- 👉 Unit 1: Home Life - Đời sống gia đình
- 👉 Unit 2: Cultural Diversity - Tính đa dạng văn hóa
- 👉 Unit 3: Ways Of Socialising - Các cách thức giao tiếp xã hội
- 👉 Unit 4: School Education System - Hệ thống giáo dục nhà trường
- 👉 Unit 5: Higher Education - Giáo Dục Đại Học
- 👉 Unit 6: Future Jobs - Việc Làm Tương Lai
- 👉 Unit 7: Economic Reforms - Cải Cách Kinh Tế
- 👉 Unit 8: Life In The Future - Cuộc Sống Ở Tương Lai
- 👉 Unit 9: Deserts - Sa Mạc
- 👉 Unit 10: Endangered Species - Các Chủng Loại Bị Lâm Nguy
- 👉 Unit 11: Book - Sách
- 👉 Unit 12: Water Sports - Thể Thao Dưới Nước
- 👉 Unit 13: The 22nd Sea Game - Đông Nam Á Vận Hội Lần Thứ 22
- 👉 Unit 14 : International Organizations - Các Tổ Chức Quốc Tế
- 👉 Unit 15: Women In Society - Phụ Nữ Trong Xã Hội
- 👉 Unit 16 : The Associantion Of Southeast Asian Nations - Hiệp Hội Các Quốc Gia Đông Nam Á
- 👉 Tổng hợp từ vựng lớp 12 (Vocabulary) - Tất cả các Unit SGK Tiếng Anh 12
- 👉 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN TIẾNG ANH
Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 12
- SBT Toán lớp 12 Nâng cao
- SBT Toán 12 Nâng cao
- SGK Toán 12 Nâng cao
- SBT Toán lớp 12
- SGK Toán lớp 12
Vật Lý
- SBT Vật lí 12 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 12 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 12
- SGK Vật lí lớp 12
- Giải môn Vật lí lớp 12
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 12
- SBT Hóa học 12 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 12 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 12
- SGK Hóa lớp 12
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Ngữ Văn 12 mới
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Luyện dạng đọc hiểu
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn 12
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12
- Giải môn Sinh học lớp 12
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 12 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới