Tiếng Anh 10 Bright Unit 8 8c. Listening
Bài làm:
Bài 1
1. You are going to listen to a dialogue between two friends. Read the questions and the possible answers. What is the dialogue about?
(Bạn sẽ nghe cuộc đối thoại giữa hai người bạn. Đọc các câu hỏi và câu trả lời có khả năng. Đoạn đối thoại nói về điều gì?)
1. Jamie didn’t tell his friends about his vlog because he thinks they ______ .
A won’t support him
B will follow him to be kind
C won’t subscribe to his vlog
2. Which equipment did Jamie pay for?
A the microphone
B the camera
C the editing software
3. Jamie says the activity that takes the most time is ______ .
A editing his videos
B recording his vlogs
C setting up the equipment
4. Jamie gets negative comments about ______ .
A his music
B the quality of his videos
C his appearance
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
- The dialogue is about a boy named Jamie, who makes vlogs.
(Đoạn hội thoại kể về một cậu bé tên Jamie, người làm vlog.)
Bài 2
2. Now listen to the dialogue. For questions (1–4), choose the best answer (A, B or C).
(Bây giờ hãy nghe đoạn hội thoại. Đối với các câu hỏi (1–4), hãy chọn câu trả lời đúng nhất (A, B hoặc C).)
Phương pháp giải:
Transcript:
Katie: Hi, Jamie! I found your vlog online last night – I love it! Why didn’t you say anything?
Jamie: Well, I didn’t want my friends to watch it. I want to know all my likes and shares are real. I know my friends support me, so they’ll follow me even if they don’t like my content.
Katie: I see. Is it expensive to make a vlog? Your videos look professional. How did you afford all the equipment?
Jamie: Well, actually, I’m using my parents’ video camera at the moment. My uncle gave me an old microphone, and I edited my videos using some cheap software I bought online. That’s the part that takes the longest. Playing my guitar and singing is the easy part.
Katie: Do you ever get any negative comments?
Jamie: Yeah, sometimes. I know not everyone will like my music, and that’s fine. It’s just annoying when people make hurtful comments about my clothes or hair. What’s the point?
Katie: You don’t need to worry about comments like that. Your vlog is fantastic! I’ve already shared it on both my social media accounts and my friends from school love it.
Jamie: Really? Thanks, Katie!
Tạm dịch:
Katie: Xin chào, Jamie! Tôi tìm thấy vlog trực tuyến của bạn đêm qua - Tôi thích nó! Tại sao bạn không nói gì nhỉ?
Jamie: Chà, tôi không muốn bạn bè của mình xem. Tôi muốn biết tất cả những lượt thích và chia sẻ của tôi là thật. Tôi biết bạn bè ủng hộ tôi, vì vậy họ sẽ theo dõi tôi ngay cả khi họ không thích nội dung của tôi.
Katie: Ra vậy. Làm vlog có tốn kém không? Video của bạn trông thật chuyên nghiệp. Bạn đã mua tất cả các thiết bị như thế nào?
Jamie: Thực ra, tôi đang sử dụng máy quay video của bố mẹ tôi vào lúc này. Chú tôi đã đưa cho tôi một chiếc micrô cũ và tôi đã chỉnh sửa video của mình bằng một số phần mềm rẻ mà tôi mua trên mạng. Đó là phần mất nhiều thời gian nhất. Chơi guitar và hát là một phần dễ dàng.
Katie: Bạn có bao giờ nhận được bất kỳ nhận xét tiêu cực nào không?
Jamie: Vâng, đôi khi. Tôi biết không phải ai cũng thích nhạc của tôi, và điều đó ổn thôi. Thật khó chịu khi mọi người đưa ra những nhận xét gây tổn thương về quần áo hoặc mái tóc của tôi. Để làm gì nhỉ?
Katie: Bạn không cần phải lo lắng về những nhận xét như vậy. Vlog của bạn thật tuyệt vời! Tôi đã chia sẻ nó trên cả hai tài khoản mạng xã hội của mình và bạn bè từ trường của tôi đều thích nó.
Jamie: Thật không? Cảm ơn, Katie!
Lời giải chi tiết:
1. B |
2. C |
3. A |
4. C |
1. Jamie didn’t tell his friends about his vlog because he thinks they ______ . (Jamie đã không nói với bạn bè về vlog của mình vì anh ấy nghĩ rằng họ)
A won’t support him (sẽ không ủng hộ anh ấy)
B will follow him to be kind (sẽ nhấn theo dõi anh ấy để thành người tốt bụng)
C won’t subscribe to his vlog (sẽ không đăng ký vlog của anh ấy)
Thông tin: “I know my friends support me, so they’ll follow me even if they don’t like my content.”
(Tôi biết bạn bè ủng hộ tôi, vì vậy họ sẽ theo dõi tôi ngay cả khi họ không thích nội dung của tôi.)
2. Which equipment did Jamie pay for? (Jamie đã trả tiền cho những thiết bị nào?)
A the microphone (micro)
B the camera (máy ảnh)
C the editing software (phần mềm chỉnh sửa)
Thông tin: “… I edited my videos using some cheap software I bought online.”
(… tôi đã chỉnh sửa video của mình bằng một số phần mềm rẻ mà tôi mua trên mạng.)
3. Jamie says the activity that takes the most time is ______ . (Jamie cho biết hoạt động chiếm nhiều thời gian nhất là)
A editing his videos (chỉnh sửa video)
B recording his vlogs (quay vlog)
C setting up the equipment (cài đặt thiết bị)
Thông tin: “… I edited my videos using some cheap software I bought online. That’s the part that takes the longest.”
(… tôi đã chỉnh sửa video của mình bằng một số phần mềm rẻ mà tôi mua trên mạng. Đó là phần mất nhiều thời gian nhất.)
4. Jamie gets negative comments about ______ . (Jamie nhận được những bình luận tiêu cực về)
A his music (âm nhạc của anh ấy)
B the quality of his videos (chất lượng video của anh ấy)
C his appearance (ngoại hình của anh ấy)
Thông tin: “It’s just annoying when people make hurtful comments about my clothes or hair.”
(Thật khó chịu khi mọi người đưa ra những nhận xét gây tổn thương về quần áo hoặc mái tóc của tôi.)
Bài 3
3. Look at the list of gadgets. Which ones do you use? What for?
(Nhìn vào danh sách các thiết bị. Bạn sử dụng cái nào? Để làm gì?)
Phương pháp giải:
- smartphone: điện thoại thông minh
- tablet: máy tính bảng
- e-reader: máy đọc sách điện tử
- video game console: máy chơi game cầm tay
- smartwatch: đồng hồ thông minh
- camera: máy ảnh
Lời giải chi tiết:
I use a smartphone to connect to others on the move, watch videos and listen to songs. It’s like having a mini computer with you at all times. I also use a video games console to play video games for entertainment.
(Tôi sử dụng điện thoại thông minh để kết nối với những người khác khi đang di chuyển, xem video và nghe bài hát. Nó giống như việc bạn luôn có một chiếc máy tính mini. Tôi cũng sử dụng máy chơi game cầm tay để chơi trò chơi điện tử để giải trí.)
Bài 4
4. Listen and match the people (1–4) to the gadgets (a–f). What is each person giving George as a present? There are two extra gadgets.
(Nghe và nối những người (1–4) với những thiết bị (a – f). Mỗi người tặng George món quà gì? Có hai thiết bị còn dư.)
People
|
Gadgets a smartphone b tablet c e-reader d video game e smartwatch f camera
|
Phương pháp giải:
Transcript:
Craig: Hi, Jessica. Have you thought of a present for George’s birthday yet?
Jessica: No, I haven’t decided what to get him.
Craig: Well, I know he would like an e-reader but his mum has already bought him a tablet that he can download books onto.
Jessica: Hmm, I think he’ll like that. What’s his brother getting him?
Craig: Richard’s buying him a camera.
Jessica: I just use my smartphone to take pictures.
Craig: I know you can use your smartphone for everything, playing games, listening to music, taking pictures, but George wants a better camera than you get on your phone.
Jessica: And what about you? What are you getting him?
Craig: I’ve got him a smartwatch. I think it’s so cool having a computer on your wrist.
Jessica: Wow! That’s really generous of you, Craig. So, what can I get him?
Craig: I don’t know Jessica. You could just get him a new video game. He loves playing video games.
Jessica: Good idea.
Tạm dịch:
Craig: Chào, Jessica. Bạn đã nghĩ ra món quà nào cho sinh nhật của George chưa?
Jessica: Chưa, tôi chưa quyết định tặng anh ấy cái gì.
Craig: Chà, tôi biết anh ấy muốn có một máy đọc sách điện tử nhưng mẹ của anh ấy đã mua cho anh ấy một chiếc máy tính bảng để anh ấy có thể tải sách xuống.
Jessica: Hmm, tôi nghĩ anh ấy sẽ như vậy. Anh trai của anh ấy tặng cái gì vậy?
Craig: Richard đang mua cho anh ấy một chiếc máy ảnh.
Jessica: Tôi chỉ sử dụng điện thoại thông minh của mình để chụp ảnh.
Craig: Tôi biết bạn có thể sử dụng điện thoại thông minh của mình cho mọi thứ, chơi trò chơi, nghe nhạc, chụp ảnh, nhưng George muốn có một chiếc máy ảnh tốt hơn cái bạn có ở chiếc điện thoại.
Jessica: Còn bạn thì sao? Bạn định tặng gì cho anh ấy?
Craig: Tôi đã mua cho anh ấy một chiếc đồng hồ thông minh. Tôi nghĩ rằng thật tuyệt khi có một chiếc máy tính trên cổ tay.
Jessica: Chà! Bạn thật sự hào phóng, Craig. Vậy, tôi có thể tặng gì được anh ấy nhỉ?
Craig: Tôi không biết Jessica. Bạn chỉ cần tặng cho anh ấy một trò chơi điện tử mới. Anh ấy thích chơi trò chơi điện tử.
Jessica: Ý hay đấy.
Lời giải chi tiết:
1. b |
2. f |
3. e |
4. d |
George's mum – tablet (máy tính bảng)
Richard – camera (máy ảnh)
Craig – smartwatch (đồng hồ thông minh)
Jessica – video game (trò chơi điện tử)
Bài 5
5. Look at the cartoon. Circle the correct phrasal verb.
(Nhìn vào bức hoạt hình. Khoanh tròn cụm động từ đúng.)
A: What are you doing, Mr Wills?
B: I’m backing off / backing up the files, sir.
Phương pháp giải:
• back up (sao lưu): to make an extra copy (tạo thêm một bản sao)
• back off (lùi lại): to move backwards (lùi lại về phía sau)
Lời giải chi tiết:
A: What are you doing, Mr Wills? (Anh đang làm gì vậy, anh Wills?)
B: I’m backing off / backing up the files, sir. (Tôi đang sao lưu các tệp, thưa ông.)
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Unit 8: Technology and inventions
Xem thêm lời giải Tiếng Anh 10 - Bright
Để học tốt Tiếng Anh 10 - Bright, loạt bài giải bài tập Tiếng Anh 10 - Bright đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Cánh Diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 Nâng cao
- SGK Toán 10 Nâng cao
- SBT Toán lớp 10
- Giải môn Hình học lớp 10
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật lí lớp 10 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 10
- SGK Vật lí lớp 10
- Giải môn Vật lí lớp 10
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Chân tròi sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 10 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 10
- SGK Hóa lớp 10
- Giải môn Hóa học lớp 10
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Kết nối tri thức
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 10
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn 10
- Bài văn mẫu 10
Lịch Sử
Địa Lý
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí lớp 10
- SGK Địa lí lớp 10
- Giải môn Địa lí lớp 10
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh lớp 10 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 10
- Giải môn Sinh học lớp 10
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
- Giải môn Giáo dục công dân lớp 10
Tin Học
- SBT Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học 10 - Cánh Diều
- SGK Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học lớp 10
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Bright
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Friends Global
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SGK Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh lớp 10 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 10 Mới