Toán lớp 3 trang 125 - Ôn tập chung
Bài làm:
Luyện tập 1
Bài 1
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Phương pháp giải:
- Viết số: Lần lượt từ hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- Đọc số: Đọc các số có năm chữ số lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Cho các số sau:
a) Chọn câu trả lời đúng.
Trong các số đã cho:
b) – Viết các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.
– Viết các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé.
Phương pháp giải:
- So sánh các số đã cho để tìm số có giá trị lớn nhất, bé nhất
- Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần, giảm dần.
Lời giải chi tiết:
a) Trong các số đã cho:
b) – Các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn: 46 530; 53 460; 53 640; 54 360.
– Các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé: 54 360; 53 640; 53 460; 46 530.
Bài 3
Đặt tính rồi tính.
Phương pháp giải:
Nhớ lại cách đặt tính và tính các phép toán đã học rồi trình bày bài.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Một cửa hàng văn phòng phẩm, thứ Bảy đã bán 12 hộp bút chì màu, Chủ nhật bán được số hộp bút chì màu gấp 3 lần thứ Bảy. Hỏi sau hai ngày bán, cửa hàng đó bán được bao nhiêu hộp bút chì màu?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính số hộp bút chì màu bán được ngày Chủ nhật.
Bước 2: Tính số hộp màu bán được của ngày thứ Bảy và Chủ nhật.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Bài giải
Chủ nhật cửa hàng bán được số hộp bút chì màu là:
12 x 3 = 36 (hộp)
Sau hai ngày bán, cửa hàng bán được số hộp bút chì màu là:
12 + 36 = 48 (hộp)
Đáp số: 48 hộp bút chì màu
Luyện tập 2
Bài 1
Quan sát hình rồi trả lời câu hỏi.
a) Túi đường cân nặng bao nhiêu gam?
b) Túi muối cân nặng bao nhiêu gam?
c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả bao nhiêu gam?
d) Túi đường nặng hơn túi muối bao nhiêu gam?
Phương pháp giải:
a, b Quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo yêu cầu đề bài.
c) Tính tổng cân nặng của túi đường và túi muối
d) Lấy cân nặng của túi đường trừ đi cân nặng của số muối ta tìm được túi đường nặng hơn túi muối bao nhiêu gam.
Lời giải chi tiết:
a) Quan sát tranh ta thấy cân nặng túi đường bằng cân nặng của ba quả cân.
Vậy cân nặng của túi đường là 100 + 500 + 200 = 800 (g)
b) Cân nặng túi muối bằng cân nặng hai quả cân.
Vậy cân nặng của túi muối là 200 + 200 = 400 (g)
c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả số gam là 800 + 400 = 1 200 (g)
d) Túi đường nặng hơn túi muối số gam là 800 – 400 = 400 (g)
Bài 2
Bạn Núi đi học từ nhà lúc 6 giờ 5 phút và đến trường lúc 6 giờ 55 phút. Hỏi bạn Núi đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút?
Phương pháp giải:
Dựa vào thời gian bắt đầu đi và thời gian đến trường để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Bạn Núi đi học từ nhà lúc 6 giờ 5 phút và đến trường lúc 6 giờ 55 phút.
Vậy bạn Núi đi từ nhà đến trường hết 50 phút.
Bài 3
Tính giá trị của biểu thức.
a) 3 656 + 1 407 – 2 538
b) 1 306 x 6 : 2
c) 452 x (766 – 762)
d) (543 + 219) : 3
Phương pháp giải:
- Biểu thức có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia thì ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
a) 3 656 + 1 407 – 2 538 = 5 063 – 2 538
= 2 525
b) 1 306 x 6 : 2 = 7 836 : 2
= 3 918
c) 452 x (766 – 762) = 452 x 4
= 1 808
d) (543 + 219) : 3 = 762 : 3
= 254
Bài 4
a) Tính diện tích hình vuông có chu vi 32 cm.
b) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh hình vuông ở câu a và có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.
Phương pháp giải:
a) Tìm cạnh hình vuông bằng cách lấy chu vi chia cho 4.
Tính diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với chính số đó.
b) Tìm chiều dài hình chữ nhật bằng cách lấy chiều rộng nhân với 3.
Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
Lời giải chi tiết:
a) Cạnh của hình vuông là:
32 : 4 = 8 (cm)
Diện tích hình vuông là:
8 x 8 = 64 (cm2)
b) Hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh hình vuông ở câu a, vậy chiều rộng hình chữ nhật có độ dài là 8 cm.
Chiều dài hình chữ nhật là:
8 x 3 = 24 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là:
(24 + 8) x 2 = 64 (cm)
Đáp số: a) 64 cm2
b) 64 cm
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Chủ đề 16: Ôn tập cuối năm SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Toán lớp 3 trang 112 - Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 SGK Kết nối tri thức
- 👉 Toán lớp 3 trang 115 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức
- 👉 Toán lớp 3 trang 118 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức
- 👉 Toán lớp 3 trang 121 - Ôn tập hình học vào đo lường - SGK Kết nối tri thức
- 👉 Toán lớp 3 trang 123 - Ôn tập bảng số liệu, khả năng xảy ra của một sự kiện - SGK Kết nối tri thức
Xem thêm lời giải SGK Toán 3 - Kết nối tri thức
Để học tốt SGK Toán 3 - Kết nối tri thức, loạt bài giải bài tập SGK Toán 3 - Kết nối tri thức đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 3.
Giải Toán lớp 3 tập 1 - Kết nối tri thức
- 👉 Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung SGK Toán lớp 3 - Kết nối tri thức
- 👉 Chủ đề 3: Làm quen với hình phẳng, hình khối SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- 👉 Chủ đề 4: Phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- 👉 Chủ đề 5: Một số đơn vị đo đô dài, khối lượng, dung tích, nhiệt độ SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- 👉 Chủ đề 6: Phép nhân, phép chia trong phạm vi 1 000 SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- 👉 Chủ đề 7: Ôn tập học kì 1 SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- 👉 Chủ đề 2: Bảng nhân, bảng chia SGK Toán lớp 3 - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức
- 👉 Chủ đề 8: Các số đến 10 000 - SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- 👉 Chủ đề 9: Chu vi, diện tích một số hình phẳng SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- 👉 Chủ đề 10: Cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 10 000 SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- 👉 Chủ đề 12: Cộng, trừ trong phạm vi 100 000 SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- 👉 Chủ đề 13: Xem đồng hồ. Tháng - năm. Tiền Việt Nam SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- 👉 Chủ đề 14: Nhân, chia trong phạm vi 100 000 SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- 👉 Chủ đề 15: Làm quen với yếu tố thống kê, xác suất SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- 👉 Chủ đề 16: Ôn tập cuối năm SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- 👉 Chủ đề 11: Các số đến 100 000
Lớp 3 | Các môn học Lớp 3 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 3 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 3 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Bài tập cuối tuần môn Toán 3
- Vở bài tập Toán lớp 3 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 3 - Cánh diều
- SGK Toán 3 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 3 - Kết nối tri thức
- Vở bài tập Toán 3
- Cùng em học Toán 3
- SGK Toán lớp 3
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 3
- VBT Tiếng Việt lớp 3 - Chân trời sáng tạo
- VBT Tiếng Việt lớp 3 - Kết nối tri thức
- Tiếng Việt 3 - Cánh diều
- Tiếng Việt 3 - Chân trời sáng tạo
- Tiếng Việt 3 - Kết nối tri thức
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3
- Cùng em học Tiếng Việt 3
- SGK Tiếng Việt 3
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 - Phonics Smart
- Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 - iLearn Smart Start
- Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 - Family and Friends
- Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 - Global Success
- Tiếng Anh 3 - Phonics Smart
- Tiếng Anh 3 - Explore Our World
- Tiếng Anh 3 - iLearn Smart Start
- Tiếng Anh 3 - Family and Friends
- Tiếng Anh 3 - Global Success
- SBT Tiếng Anh lớp 3 mới
- Family & Friends Special Grade 3
- SGK Tiếng Anh lớp 3 Mới