Toán lớp 3 trang 24 - Mi-li-lít - SGK Chân trời sáng tạo

Mỗi bình đựng bao nhiêu nước? Đọc dung tích ghi trên một vài hộp sữa, chai nước. Dùng bình có vạch chia mi-li-lít để nhận biết dung tích của một cốc nước, dung tích bình nước của em

Bài làm:

Thực hành

Bài 1

Mỗi bình đựng bao nhiêu nước? (Viết theo mẫu)

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ để xác định số ml nước trong mỗi bình (theo mẫu).

Lời giải chi tiết:


Bài 2

Đọc dung tích ghi trên một vài hộp sữa, chai nước.

Phương pháp giải:

Em dùng các chai nước, hộp sữa và đọc dung tích của mỗi loại.

Lời giải chi tiết:


Bài 3

Dùng bình có vạch chia mi-li-lít để nhận biết dung tích của một cốc nước, dung tích bình nước của em.

Phương pháp giải:

Em dùng bình có vạch chia mi-li-lít để xem cốc nước, bình nước của em đựng được bao nhiêu mi-li-nước.

Lời giải chi tiết:

Em tự thực hành.


Luyện tập

Bài 1

Số?

Phương pháp giải:

Áp dụng kiến thức: 1$\ell $ = 1 000 ml

Lời giải chi tiết:


Bài 2

Thay .?. bằng $\ell $ hay ml?

Phương pháp giải:

Em ước lượng dung tích của các đồ vật, sau đó điền đơn vị đo thích hợp.

Lời giải chi tiết:


Bài 3

Mỗi bình biểu thị lượng nước các bạn đã uống. Mỗi bạn cần uống thêm bao nhiêu nữa để đủ 2 $\ell $ nước?

Phương pháp giải:

Bước 1: Quan sát tranh tìm lượng nước các bạn đã uống.

Bước 2: Tìm số nước cần uống thêm để đủ 2 lít nước.

Lời giải chi tiết:

Đổi 2 $\ell $ = 2 000 ml

Vân đã uống được 1 000 ml nước. Vậy Vân cần uống thêm lượng nước là 2 000 – 1 000 = 1 000 (ml)

Tuấn đã uống được 800 ml nước. Vậy Tuấn cần uống thêm lượng nước là  2 000 – 800 = 1 200 (ml)

Ta điền như sau:

Vân cần uống thêm 1 000 ml (1 lít) nước.

Tuấn cần uống thêm 1 200 ml (1 lít 200 ml) nước.


Bài 4

Mỗi bạn sẽ lấy hai bình nào để hai bạn có lượng nước bằng nhau?

Phương pháp giải:

- Xác định lượng nước ở mỗi bình.

- Tính nhẩm để tìm xác định các bình có tổng lượng nước bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

Bình A chứa 900 ml nước.

Bình B chứa 700 ml nước.

Bình C chứa 800 ml nước.

Bình D chứa 600 ml nước.

Ta có 900 ml + 600 ml = 700 ml + 800 ml

Vậy 1 bạn sẽ lấy bình nước A và D, bạn còn lại lấy bình nước B và C thì hai bạn có lượng nước bằng nhau.


Lý thuyết

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong bài: Chủ đề 3: Các số đến 10 000 SGK Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo

Bài tập & Lời giải:

Xem thêm lời giải SGK Toán 3 - Chân trời sáng tạo

Để học tốt SGK Toán 3 - Chân trời sáng tạo, loạt bài giải bài tập SGK Toán 3 - Chân trời sáng tạo đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 3.

Lớp 3 | Các môn học Lớp 3 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 3 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 3 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.