Writing - Trang 55 Unit 6 VBT Tiếng Anh 9 mới
Bài làm:
Bài 1
1. These are five mistakes in this passage. Find out ad correct them
(Có 5 lỗi sai trong bài. Tìm và sửa chúng.)
|
Your corrections |
Computers play an important part in our life nowadays. It's difficult to carry on our work without computers. For example, computers are necessary in a university library. All the information normally found in a library is now stored in computers. This is very convenient for students and they can send message and receive information without having to leave their computers. Access to a computer has now became student’s need. |
1…………… 2…………… 3…………… 4…………… 5…………… |
Lời giải chi tiết:
Computers play an important part in our lives nowadays. It's difficult to carry on our work without computers. For example, computers are necessary in a university library. All the information normally found in a library is now stored in computers. This is very convenient for students because they can send message and receive information without having to leave their computers. Access to a computer has now become students’ need.
1. life => lives (cuộc sống của chúng ta là danh sách từ nhiều)
2. with => without (theo nghĩa của câu, khó làm việc mà không có máy tính)
3. informations => information (thông tin là danh từ không đếm được)
4. and => because (sau nguyên nhân sự việc ở phía trước)
5. became => become (hiện tại hoàn thành cấu trúc: have / has + PII)
Tạm dịch:
Máy tính đóng một phần quan trọng trong cuộc sống của chúng ta ngày nay. Thật khó để thực hiện công việc của chúng ta mà tôi không có máy tính. Ví dụ, máy tính cần thiết trong một thư viện đại học. Tất cả các thông tin thường được tìm thấy trong một kho lưu trữ thư viện trong máy tính. Điều này rất thuận tiện cho sinh viên vì họ có thể gửi tin nhắn và nhận thông tin mà không phải rời khỏi máy tính của họ. Truy cập máy tính ngày nay đã trở thành nhu cầu của học sinh/ sinh viên.
Bài 2
2. Choose the correct order of adjectives A, B or C to complete the sentences.
(Chọn trật tự đúng của các tính từ A, B, hoặc C để hoàn thành câu.)
1. His grandfather lives in the ……………. house down the street.
A. big old yellow
B. yellow old big
C. old big yellow
2. The shop offers all kinds of ………….. objects.
A. old interesting antique
B. old antique interesting
C. interesting old antique
3. We went for a long walk on a ………………… trail.
A. beautiful new 5-mile
B. new, beautiful 5-mile
C. 5-mile new, beautiful
4. I was thrilled to receive a ……………… book with my order.
A. big, beautiful, leather-bound
B. leather-bound, big, beautiful
C. beautiful, big leather-bound
5. His down costume consists of a red nose, oversized shoes, and a …………… jacket.
A. size 4x polka-dotted silk smoking
B. polka-dotted silk smoking size 4x
C. polka-dotted size 4x silk smoking
Lời giải chi tiết:
1. A
His grandfather lives in the big old yellow house down the street.
(Ông nội của anh sống trong ngôi nhà lớn màu vàng cũ dưới phố.)
2. C
The shop offers all kinds of interesting old antique objects.
(Cửa hàng cung cấp tất cả các loại đồ cổ thú vị.)
3. A
We went for a long walk on a beautiful new 5-mile trail.
(Chúng tôi đi dạo trên con đường dài 5 dặm mới thật đẹp.)
4. C
I was thrilled to receive a beautiful, big leather-bound book with my order.
(Tôi rất vui mừng khi nhận được cuốn sách bìa da lớn tuyệt đẹp với đơn đặt hàng của tôi.)
5. A
His down costume consists of a red nose, oversized shoes, and a size 4x polka-dotted silk smoking jacket.
(Trang phục chú hề của anh ta bao gồm mũi đỏ, giày quá khổ và áo khoác lụa chấm bi cỡ 4x.)
Bài 3
3. Write full sentences to make a passage, using the suggested words and phrases given.
(Viết đầy đủ để tạo thành 1 đoạn văn sử dụng những từ được gợi ý.)
1. Children’s / educating/ be/change / rapid / today /. /
2. In / past /, /teachers/ make / children / sit / still/ hours /. /
3. They / make/ children / memory / all / sort / things / .
4. They / have / listen / and / write down / all/ words / teachers / read / books /. /
5. In other words/,/ children / have / go on / repeat / things / until / they/ know / them / heart/./
6. Today/, / many teachers / wonder / if / it’s / possible / make / children/ learn /at all/. /
7. They / say / you / can / only / help / them/ how / learn /. /
8. They / say / you / must/ let / children / learn / and / discover / things / their / understand / themselves / . /
Lời giải chi tiết:
1. Children's education is changing rapidly today.
(Giáo dục của trẻ em ngày nay đang thay đổi nhanh chóng.)
2. In the past, teachers made children sit still for hours.
(Trước đây, giáo viên bắt trẻ ngồi im hàng giờ.)
3. They made children memorize all sorts of things.
(Họ bắt trẻ em ghi nhớ đủ thứ.)
4. They had to listen and write down all the words the teachers read from the books.
(Họ phải nghe và viết ra tất cả những từ mà giáo viên đọc trong sách.)
5. In other words, children had to go on repeating things until they knew them by heart.
(Nói cách khác, trẻ em phải lặp đi lặp lại mọi thứ cho đến khi chúng thuộc lòng.)
6. Today, many teachers wonder if it's possible to make children learn at all.
(Ngày nay, nhiều giáo viên tự hỏi liệu có thể bắt trẻ em học được không. )
7. They say you can only help them how to learn.
(Họ nói rằng bạn chỉ có thể giúp họ cách học.)
8. They say you must let children learn and discover things for their understanding themselves.
(Họ nói rằng bạn phải để trẻ tự học và khám phá những điều để chúng hiểu.)
Children's education is changing rapidly today. In the past, teachers made children sit still for hours. They made children memorize all sorts of things. They had to listen and write down all the words the teachers read from the books. In other words, children had to go on repeating things until they knew them by heart. Today, many teachers wonder if it's possible to make children learn at all. They say you can only help them how to learn. They say you must let children learn and discover things for their understanding themselves.
Tạm dịch:
Giáo dục trẻ em đang thay đổi nhanh chóng ngày nay. Ngày xưa, giáo viên bắt trẻ ngồi yên hàng giờ. Họ làm cho trẻ ghi nhớ tất cả các loại. Họ phải nghe và viết tất cả các từ mà giáo viên đọc từ sách. Other way, young em must be going to repeat on every time to when they know them by left time. Ngày nay, nhiều giáo viên tự hỏi liệu có thể khiến trẻ học được. Họ nói rằng bạn chỉ có thể giúp họ học. Họ nói rằng bạn phải để trẻ học và khám phá những điều cho sự hiểu biết của họ.
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Unit 6: Viet Nam: then and now
Xem thêm lời giải Vở bài tập Tiếng Anh 9
- 👉 Unit 1: Local environment
- 👉 Unit 2: City life
- 👉 Unit 3: Teen stress and pressure
- 👉 Unit 4: Life in the past
- 👉 Unit 5: Wonders of Viet Nam
- 👉 Unit 6: Viet Nam: then and now
- 👉 Unit 7: Recipes and eating habits
- 👉 Unit 8: Tourism
- 👉 Unit 9: English in the world
- 👉 Unit 10: Space travel
- 👉 Unit 11: Changing roles in society
- 👉 Unit 12: My future career
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Toán
- Tài liệu Dạy - học Toán 9
- SBT Toán lớp 9
- Vở bài tập Toán 9
- SGK Toán lớp 9
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 9
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 9
- SBT Hóa lớp 9
- SGK Hóa lớp 9
- Giải môn Hóa học lớp 9
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 9
- SBT Sinh lớp 9
- Vở bài tập Sinh học 9
- SGK Sinh lớp 9
- Giải môn Sinh học lớp 9
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 9 mới
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới