Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 trang 64, 65, 66 SBT Hình học 12 Nâng cao
Bài làm:
Câu 1.
Hình chóp D.ABC có \(DA \bot mp(ABC),\) đáy ABC là tam giác vuông tại B. Đặt AB = c, BC = a, AD = b. Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp bằng
\(\eqalign{ & (A)\;{1 \over 3}\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} ; \cr & (B)\;{1 \over 2}\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} ; \cr & (C)\;\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} ; \cr & (D)\;2\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} . \cr} \)
Lời giải chi tiết:
Chọn (B).
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}CB \bot AB\\CB \bot DA\end{array} \right.\)\( \Rightarrow CB \bot \left( {DAB} \right) \Rightarrow CB \bot DB\)
Gọi \(I\) là trung điểm của \(CD\).
Dễ thấy các tam giác \(DAC,DBC,ABC\) vuông có cạnh huyền \(DC\) nên \(ID = IC = IA = IB\)
Do đó \(I\) là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \(ABCD\).
Ta có:
\(\begin{array}{l}IA = \frac{1}{2}DC = \frac{1}{2}\sqrt {D{A^2} + A{C^2}} \\ = \frac{1}{2}\sqrt {D{A^2} + A{B^2} + B{C^2}} \\ = \frac{1}{2}\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \end{array}\)
Câu 2.
Cho điểm A và đường thẳng d không đi qua A. Xét các mặt cầu có tâm thuộc d và đi qua điểm A. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng ?
(A) Các mặt cầu đó luôn đi qua một điểm cố định;
(B) Các mặt cầu đó luôn đi qua hai điểm cố định;
(C) Các mặt cầu đó luôn đi qua một đường tròn cố định;
(D) Cả ba mệnh đề trên đều sai.
Lời giải chi tiết:
Chọn (C ).
Câu 3.
Cho bốn điểm A, B, C,D cùng thuộc một mặt cầu và \(\widehat {ADB} = \widehat {BDC} = \widehat {CDA}\) =900. Một đường kính của mặt cầu đó là
(A) AB;
(B) BC;
(C ) AC;
(D) DD’, trong đó \(\overrightarrow {DD'} = 3\overrightarrow {DG} \) với G là trọng tâm tam giác ABC.
Lời giải chi tiết:
Chọn (D).
Tứ diện ABCD vuông tại D nên dựng hình hộp chữ nhật như trên ta thấy:
8 điểm A, B, C, D, E, F, D’, H cùng thuộc mặt cầu đã cho.
Đường kính mặt cầu này là DD’.
Ngoài ra \(\overrightarrow {DD'} = 3\overrightarrow {DG} \) (đã biết từ lớp 11) nên chọn D.
Câu 4.
Cho mặt cầu (S1) bán kính R1, mặt cầu (S2) có bán kính bằng R2 mà \({R_2} = 2{R_1}\). Tỉ số diện tích của mặt cầu (S2) và mặt cầu (S1) bằng
\(\eqalign{ & (A)\;{1 \over 2}; \cr & (B)\;2; \cr & (C)\;3; \cr & (D)\;4. \cr} \)
Lời giải chi tiết:
Chọn (D).
\(\frac{{{S_2}}}{{{S_2}}} = \frac{{4\pi R_2^2}}{{4\pi R_1^2}} = {\left( {\frac{{{R_2}}}{{{R_1}}}} \right)^2} = {\left( {\frac{{2{R_1}}}{{{R_1}}}} \right)^2} = 4\)
Câu 5.
Cho mặt phẳng (P) và điểm S nằm ngoài (P). Gọi A là điểm cố định thuộc (P) sao cho SA không vuông góc với (P). Một đường thẳng d thay đổi, nằm trong (P) và luôn đi qua A. Tập hợp các hình chiếu của điểm S trên đường thẳng d là
(A) Một mặt cầu;
(B) Một mặt trụ;
(C) Một mặt nón;
(D) Một đường tròn.
Lời giải chi tiết:
Chọn (D).
Câu 6.
Cho điểm A cố định thuộc mặt cầu (S). Ba đường thẳng thay đổi đi qua A, đôi một vuông góc và cắt mặt cầu (S) tại B, C, D. Xét hình hộp chữ nhật dựng trên ba cạnh AB, AC, AD. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng ?
(A)Hình hộp đó có một đường chéo cố định;
(B) Hình hộp đó có hai đường chéo cố định;
(C ) Hình hộp đó có ba đường chéo cố định;
(D) Hình hộp đó có không đường chéo cố định.
Lời giải chi tiết:
Chọn (A).
Câu 7.
Cho tam giác đều ABC cạnh a. Gọi (P) là mặt phẳng qua BC và vuông góc với mp(ABC). Trong mp(P), xét đường tròn (C ) đường kính BC. Bán kính của mặt cầu (S) đi qua (C ) và điểm A bằng
\(\eqalign{ & (A)\;a\sqrt 3 ; \cr & (B)\;{{a\sqrt 3 } \over 2}; \cr & (C)\;{{a\sqrt 3 } \over 3}; \cr & (D)\;{{a\sqrt 3 } \over 4}. \cr} \)
Lời giải chi tiết:
Chọn (C ).
Tam giác ABC đều cạnh a nên đường cao \(h = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).
Bán kính mặt cầu \(AO = \frac{2}{3}h = \frac{2}{3}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
Câu 8.
Gọi \({O_1},{O_2},{O_3}\) lần lượt là tâm các mặt cầu ngoại tiếp, nội tiếp, tiếp xúc với các cạnh của một hình lập phương. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng ?
(A) O1 trùng với O2;
(B) O2 trùng với O3;
(C ) O3 trùng với O1;
(D) O1, O2, O3 trùng nhau.
Lời giải chi tiết:
Chọn (D).
Câu 9.
Kí hiệu R1, R2, R3 lần lượt là bán kính của các mặt cầu ngoại tiếp, nội tiếp, tiếp xúc với các cạnh của một hình lập phương. Khi ấy :
\(\eqalign{ & (A)\;{R_1} > {R_2} > {R_3}; \cr & (B)\;{R_2} > {R_3} > {R_1}; \cr & (C)\;{R_1} > {R_3} > {R_2}; \cr & (D)\;{R_3} > {R_1} > {R_2}. \cr} \)
Lời giải chi tiết:
Chọn (C ).
Câu 10.
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có các cạnh cùng bằng a. Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp đó là
\(\eqalign{ & (A)\;a\sqrt 2 ; \cr & (B)\;{{a\sqrt 2 } \over 2}; \cr & (C)\;a\sqrt 3 ; \cr & (D)\;{{a\sqrt 3 } \over 2}. \cr} \)
Lời giải chi tiết:
Chọn (B ).
Mặt cầu cần tìm tâm \(O\) (hình vẽ)
Ta có:
\(\begin{array}{l}\Delta SOK \sim \Delta SDE \Rightarrow \frac{{SO}}{{SD}} = \frac{{SK}}{{SE}}\\ \Rightarrow SO = \frac{{SD.SK}}{{SE}} = \frac{{SD.SK}}{{\sqrt {S{D^2} - D{E^2}} }}\\ = \frac{{a.\frac{a}{2}}}{{\sqrt {{a^2} - {{\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2}} }} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\end{array}\)
Câu 11.
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có các cạnh cùng bằng a. Bán kính mặt cầu nội tiếp hình chóp đó là
\(\eqalign{ & (A)\;{{a\sqrt 2 } \over {2(1 + \sqrt 3 )}}; \cr & (B)\;{{a\sqrt 2 } \over {4(1 + \sqrt 3 )}}; \cr & (C)\;{{a\sqrt 3 } \over {2(1 + \sqrt 3 )}}; \cr & (D)\;{{a\sqrt 3 } \over {4(1 + \sqrt 3 )}}. \cr} \)
Lời giải chi tiết:
Chọn (A ).
Gọi I và \(r\) là tâm, bán kính mặt cầu nội tiếp hình chóp, ta có:
\(\begin{array}{l}{V_{S.ABCD}}\\ = {V_{I.SAB}} + {V_{I.SBC}} + {V_{I.SCD}}\\\,\,\,\, + {V_{I.SDA}} + {V_{I.ABCD}}\\ = \frac{1}{3}r.{S_{SAB}} + \frac{1}{3}r.{S_{SBC}} + \frac{1}{3}r.{S_{SCD}}\\\,\,\,\, + \frac{1}{3}r.{S_{SDA}} + \frac{1}{3}r.{S_{ABCD}}\\ = \frac{1}{3}r{S_{tp}}\\ \Rightarrow r = \frac{{3{V_{S.ABCD}}}}{{{S_{tp}}}}\end{array}\)
Gọi O là tâm hình vuông ABCD ta có:
\(\begin{array}{l}SO = \sqrt {S{D^2} - D{O^2}} \\ = \sqrt {{a^2} - {{\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2}} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\end{array}\)
Thể tích khối chóp \(S.ABCD\) là:
\({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}SO.{S_{ABCD}}\) \( = \frac{1}{3}.\frac{{a\sqrt 2 }}{2}.{a^2} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}\)
\(\begin{array}{l}{S_{tp}} = 4{S_{ABC}} + {S_{ABCD}}\\\,\,\,\,\,\,\, = 4.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} + {a^2}\\\,\,\,\,\,\,\, = {a^2}\left( {1 + \sqrt 3 } \right)\end{array}\)
Vậy \(r = \frac{{3{V_{S.ABCD}}}}{{{S_{tp}}}}\) \( = \frac{{3.\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}}}{{{a^2}\left( {1 + \sqrt 3 } \right)}} = \frac{{a\sqrt 2 }}{{2\left( {1 + \sqrt 3 } \right)}}\)
Câu 12.
Cho hình lăng trụ tam giác đều có các cạnh cùng bằng a. Diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình lăng trụ là
\(\eqalign{ & (A)\;7\pi {a^2}; \cr & (B)\;{{7\pi {a^2}} \over 2}; \cr & (C)\;{{7\pi {a^2}} \over 3}; \cr & (D)\;{{7\pi {a^2}} \over 6}. \cr} \)
Lời giải chi tiết:
Chọn (C ).
Gọi O, O’ lần lượt là tâm hai tam giác đáy \(ABC\) và \(A'B'C'\).
Khi đó trung điểm \(I\) của \(OO'\) là tâm mặt cầu cần tìm.
Bán kính
\(\begin{array}{l}AI = \sqrt {A{O^2} + O{I^2}} \\ = \sqrt {{{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{3}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2}} = \frac{{a\sqrt {21} }}{6}\end{array}\)
Diện tích mặt cầu:
\(S = 4\pi A{I^2}\) \( = 4\pi .{\left( {\frac{{a\sqrt {21} }}{6}} \right)^2} = \frac{{7\pi {a^2}}}{3}\)
Câu 13.
Cho tam giác đều ABC cạnh a. Gọi (P) là mặt phẳng qua BC và vuông góc với mp(ABC). Trong (P), xét đường tròn (C ) đường kính BC. Diện tích mặt cầu nội tiếp hình nón có đáy là (C ), đỉnh là A bằng
\(\eqalign{ & (A)\;{{\pi {a^2}} \over 2}; \cr & (B)\;{{\pi {a^2}} \over 3}; \cr & (C)\;\pi {a^2}; \cr & (D)\;2\pi {a^2}. \cr} \)
Lời giải chi tiết:
Chọn (B).
Bán kính mặt cầu nội tiếp hình nón là:
\(IH = \frac{1}{3}AH\) \( = \frac{1}{3}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{6}\)
Diện tích mặt cầu:
\(S = 4\pi I{H^2}\) \( = 4\pi .{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{6}} \right)^2} = \frac{{\pi {a^2}}}{3}\)
Câu 14.
Cho hai điểm A, B cố định. M là điểm di động trong không gian sao cho \(\widehat {MAB}\) = 300. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng ?
(A) M thuộc mặt cầu cố định;
(B) M thuộc mặt trụ cố định;
(C) M thuộc mặt phẳng cố định;
(D) M thuộc mặt nón cố định;
Lời giải chi tiết:
Chọn (D).
Câu 15.
Cho hai đường thẳng song song a và b. Gọi (P) và (Q) là các mặt phẳng thay đổi lần lượt đi qua a, b và vuông góc với nhau. Gọi c là giao tuyến của (P) và (Q). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng ?
(A) c thuộc mặt phẳng cố định;
(B) c thuộc mặt trụ cố định;
(C) c thuộc mặt nón cố định;
(D) Cả ba mệnh đề trên đều sai.
Lời giải chi tiết:
Chọn (B).
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Ôn tập chương 2: Mặt cầu, mặt trụ, mặt nón
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Bài 45 trang 63 SBT Hình học 12 Nâng cao
- 👉 Bài 46 trang 63 SBT Hình học 12 Nâng cao
- 👉 Bài 47 trang 63 SBT Hình học 12 Nâng cao
- 👉 Bài 48 trang 63 SBT Hình học 12 Nâng cao
- 👉 Bài 49 trang 63, 64 SBT Hình học 12 Nâng cao
- 👉 Bài 50 trang 64 SBT Hình học 12 Nâng cao
- 👉 Bài 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 trang 67 SBT Hình học 12 Nâng cao
Xem thêm lời giải SBT Toán lớp 12 Nâng cao
GIẢI TÍCH SBT 12 NÂNG CAO
- 👉 CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ
- 👉 CHƯƠNG II: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT
- 👉 CHƯƠNG III: NGUYÊN HÀM, PHÂN TÍCH VÀ ỨNG DỤNG
- 👉 CHƯƠNG IV: SỐ PHỨC
- 👉 Ôn tập cuối năm Giải tích
HÌNH HỌC SBT 12 NÂNG CAO
- 👉 CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH CỦA CHÚNG
- 👉 CHƯƠNG 2: MẶT CẦU, MẶT TRỤ, MẶT NÓN
- 👉 CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN
- 👉 Ôn tập cuối năm Hình học
CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ
- 👉 Bài 1: Tính đơn điệu của hàm số
- 👉 Bài 2: Cực trị của hàm số
- 👉 Bài 3: Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số
- 👉 Bài 4: Đồ thị của hàm số và phép tịnh tiến hệ tọa độ
- 👉 Bài 5: Đường tiệm cận của đồ thị hàm số
- 👉 Bài 6: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của một số hàm đa thức
- 👉 Bài 7: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của một số hàm phân thức hữu tỉ
- 👉 Bài 8: Một số bài toán thường gặp về đồ thị
- 👉 Ôn tập chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số
CHƯƠNG II: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT
- 👉 Bài 1. Lũy thừa với số mũ hữu tỉ
- 👉 Bài 2. Lũy thừa với số mũ thực
- 👉 Bài 3, 4. Lôgarit, lôgarit thập phân và lôgarit tự nhiên
- 👉 Bài 5, 6. Hàm số mũ , hàm số lôgarit và hàm số lũy thừa
- 👉 Bài 7. Phương trình mũ và lôgarit
- 👉 Bài 8. Phương trình mũ và lôgarit
- 👉 Bài 9. Bất phương trình mũ và lôgarit
- 👉 Ôn tập chương II - Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit
CHƯƠNG III: NGUYÊN HÀM, PHÂN TÍCH VÀ ỨNG DỤNG
- 👉 Bài 1. Nguyên hàm
- 👉 Bài 2. Một số phương pháp tìm nguyên hàm
- 👉 Bài 3. Tích phân
- 👉 Bài 4. Một số phương pháp tính tích phân
- 👉 Bài 5, 6. Một số ứng dụng hình học của tích phân
- 👉 Ôn tập chương III - Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng
CHƯƠNG IV: SỐ PHỨC
- 👉 Bài 1. Số phức
- 👉 Bài 2. Căn bậc hai của số phức, phương trình bậc hai
- 👉 Bài 3. Dạng lượng giác của số phức. Ứng dụng
- 👉 Ôn tập chương IV - Số phức
CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH CỦA CHÚNG
- 👉 Bài 1: Khái niệm về khối đa diện
- 👉 Bài 2: Phép đối xứng qua mặt phẳng và sự bằng nhau của các khối đa diện
- 👉 Bài 3: Phép vị tự và sự đồng dạng của các khối đa diện
- 👉 Bài 4: Thể tích của khối đa diện
- 👉 Ôn tập chương 1: Khối đa diện và thể tích của chúng
CHƯƠNG 2: MẶT CẦU, MẶT TRỤ, MẶT NÓN
- 👉 Bài 1: Mặt cầu, khối cầu
- 👉 Bài 2, 3 : Khái niệm về mặt tròn xoay. Mặt trụ, hình trụ và khối trụ
- 👉 Bài 4: Mặt nón, hình nón và khối nón
- 👉 Ôn tập chương 2: Mặt cầu, mặt trụ, mặt nón
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 12
- SBT Toán lớp 12 Nâng cao
- SBT Toán 12 Nâng cao
- SGK Toán 12 Nâng cao
- SBT Toán lớp 12
- SGK Toán lớp 12
Vật Lý
- SBT Vật lí 12 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 12 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 12
- SGK Vật lí lớp 12
- Giải môn Vật lí lớp 12
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 12
- SBT Hóa học 12 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 12 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 12
- SGK Hóa lớp 12
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Ngữ Văn 12 mới
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Luyện dạng đọc hiểu
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn 12
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12
- Giải môn Sinh học lớp 12
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 12 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới