Bài 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 trang 67 SBT Hình học 12 Nâng cao
Bài làm:
Câu 16.
Một hình trụ có diện tích xung quanh bằng 4, diện tích đáy bằng diện tích một mặt cầu bán kính bằng 1. Thể tích khối trụ đó là
\(\eqalign{ & (A)\;4; \cr & (B)\;6; \cr & (C)\;8; \cr & (D)\;10. \cr} \)
Lời giải chi tiết:
Chọn (A).
Diện tích mặt cầu bán kính bằng \(1\) là \({S_c} = 4\pi {.1^2} = 4\pi \)
\( \Rightarrow {S_d} = {S_c}\) \( \Leftrightarrow \pi {R^2} = 4\pi \Leftrightarrow R = 2\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow h = \frac{{{S_{xq}}}}{{2\pi R}} = \frac{4}{{2\pi .2}} = \frac{1}{\pi }\\ \Rightarrow V = \pi {R^2}h = \pi {.2^2}.\frac{1}{\pi } = 4\end{array}\)
Câu 17.
Một hình trụ có bán kính đáy bằng 1, thiết diện qua trục là hình vuông. Thể tích khối cầu ngoại tiếp hình trụ là
\(\eqalign{ & (A)\;6\pi \sqrt 3 ; \cr & (B)\;3\pi \sqrt 3 ; \cr & (C)\;{{4\pi \sqrt 2 } \over 3}; \cr & (D)\;{{8\pi \sqrt 2 } \over 3}. \cr} \)
Lời giải chi tiết:
Chọn (D).
Ta có: \(OM = MA = 1\)
\( \Rightarrow OA = \sqrt {O{M^2} + M{A^2}} \) \( = \sqrt {{1^2} + {1^2}} = \sqrt 2 \)
\( \Rightarrow V = \frac{4}{3}\pi .O{A^3}\) \( = \frac{4}{3}\pi .{\left( {\sqrt 2 } \right)^3} = \frac{{8\pi \sqrt 2 }}{3}\)
Câu 18.
Một hình trụ có thiết diện qua trục là hình vuông, diện tích xung quanh bằng \(4\pi \). Diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình trụ là
\(\eqalign{ & (A)\;12\pi ; \cr & (B)\;10\pi ; \cr & (C)\;8\pi ; \cr & (D)\;6\pi . \cr} \)
Lời giải chi tiết:
Chọn (C ).
Ta có:
\(\begin{array}{l}AD = 2AM\\ \Rightarrow {S_{xq}} = 2\pi .AM.AD\\ \Leftrightarrow 4\pi = 2\pi .AM.2AM\\ \Leftrightarrow AM = 1\end{array}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow OA = \sqrt {O{M^2} + M{A^2}} \\ = \sqrt {{1^2} + {1^2}} = \sqrt 2 \\ \Rightarrow {S_c} = 4\pi .{\left( {\sqrt 2 } \right)^2} = 8\pi \end{array}\)
Câu 19.
Thể tích một khối trụ có thiết diện qua trục là hình vuông, diện tích xung quanh bằng \(4\pi \) là
\(\eqalign{ & (A)\;\pi ; \cr & (B)\;2\pi ; \cr & (C)\;3\pi ; \cr & (D)\;4\pi . \cr} \)
Lời giải chi tiết:
Chọn (B).
\(\begin{array}{l}
h = 2R\\
\Rightarrow {S_{xq}} = 2\pi Rh\\
\Leftrightarrow 4\pi = 2\pi .R.2R\\
\Leftrightarrow R = 1 \Rightarrow h = 2\\
\Rightarrow V = \pi {R^2}h = \pi {.1^2}.2 = 2\pi
\end{array}\)
Câu 20.
Diện tích toàn phần của một hình trụ có diện tích xung quanh bằng \(4\pi \), thiết diện qua trục là hình vuông bằng
\(\eqalign{ & (A)\;12\pi ; \cr & (B)\;10\pi ; \cr & (C)\;8\pi ; \cr & (D)\;6\pi . \cr} \)
Lời giải chi tiết:
Chọn (D).
\(\begin{array}{l}
h = 2R\\
\Rightarrow {S_{xq}} = 2\pi Rh\\
\Leftrightarrow 4\pi = 2\pi .R.2R\\
\Leftrightarrow R = 1
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
\Rightarrow {S_{tp}} = {S_{xq}} + 2\pi {R^2}\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4\pi + 2\pi {.1^2}\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 6\pi
\end{array}\)
Câu 21.
Một hình trụ có diện tích xung quanh bằng \(4\pi \), thiết diện qua trục là hình vuông. Một mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) song song với trục, cắt hình trụ theo thiết diện ABB’A’, biết một cạnh của thiết diện là một dây của đường tròn đáy hình trụ và căng một cung 1200. Diện tích thiết diện ABB’A’ là
\(\eqalign{ & (A)\;\sqrt 3 ; \cr & (B)\;2\sqrt 3 ; \cr & (C)\;2\sqrt 2 ; \cr & (D)\;3\sqrt 2 . \cr} \)
Lời giải chi tiết:
Chọn (B).
\(\begin{array}{l}
h = 2R\\
\Rightarrow {S_{xq}} = 2\pi Rh\\
\Leftrightarrow 4\pi = 2\pi .R.2R\\
\Leftrightarrow R = 1 \Rightarrow h = 2
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
A{B^2} = O{A^2} + O{B^2} - 2OA.OB\cos {120^0}\\
= {1^2} + {1^2} - 2.1.1.\left( { - \frac{1}{2}} \right) = 3\\
\Rightarrow AB = \sqrt 3 \\
\Rightarrow {S_{ABB'A'}} = AB.AA' = \sqrt 3 .2 = 2\sqrt 3
\end{array}\)
Câu 22.
Cho tứ diện đều ABCD cạnh bằng a. Diện tích xung quanh của hình trụ có đáy là đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD và có chiều cao bằng chiều cao của tứ diện ABCD là
\(\eqalign{ & (A){{2\pi {a^2}\sqrt 2 } \over 3}; \cr & (B){{\pi {a^2}\sqrt 2 } \over 3}; \cr & (C)\pi {a^2}\sqrt 3 ; \cr & (D){{\pi {a^2}\sqrt 3 } \over 2}. \cr} \)
Lời giải chi tiết:
Chọn (A).
Bán kính đáy hình trụ:
\(R = HB = \frac{2}{3}BE\) \( = \frac{2}{3}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
Chiều cao hình trụ:
\(\begin{array}{l}h = AH = \sqrt {A{B^2} - B{H^2}} \\ = \sqrt {{a^2} - {{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{3}} \right)}^2}} = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}\\ \Rightarrow {S_{xq}} = 2\pi Rh\\ = 2\pi .\frac{{a\sqrt 3 }}{3}.\frac{{a\sqrt 6 }}{3} = \frac{{2\pi {a^2}\sqrt 2 }}{3}\end{array}\)
Câu 23.
Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Diện tích xung quanh của hình trụ có đáy là đường tròn nội tiếp tam giác BCD, chiều cao bằng chiều cao của tứ diện ABCD là
\(\eqalign{ & (A){{\pi {a^2}\sqrt 3 } \over 2}; \cr & (B){{\pi {a^2}\sqrt 2 } \over 3}; \cr & (C){{\pi {a^2}\sqrt 3 } \over 3}; \cr & (D){{\pi {a^2}\sqrt 2 } \over 2}. \cr} \)
Lời giải chi tiết:
Chọn (B).
Bán kính đáy hình trụ:
\(R = HE = \frac{1}{3}BE\) \( = \frac{1}{3}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{6}\)
\(BH = \frac{2}{3}BE = \frac{2}{3}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
Chiều cao hình trụ:
\(\begin{array}{l}h = AH = \sqrt {A{B^2} - B{H^2}} \\ = \sqrt {{a^2} - {{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{3}} \right)}^2}} = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}\end{array}\)
\( \Rightarrow {S_{xq}} = 2\pi Rh\) \( = 2\pi .\frac{{a\sqrt 3 }}{6}.\frac{{a\sqrt 6 }}{3} = \frac{{\pi {a^2}\sqrt 2 }}{3}\)
Câu 24.
Một hình trụ có bán kính bằng R và thiết diện qua trục là hình vuông. Thể tích của khối lăng trụ tứ giác đều nội tiếp hình trụ là
\(\eqalign{ & (A)\;2{R^3}; \cr & (B)\;3{R^3}; \cr & (C)\;4{R^3}; \cr & (D)\;5{R^3}. \cr} \)
Lời giải chi tiết:
Chọn (C ).
\(ABCD\) là hình vuông có \(AC = BD = 2R\)
\( \Rightarrow {S_{ABCD}} = \frac{1}{2}AC.BD\) \( = \frac{1}{2}.2R.2R = 2{R^2}\)
Thể tích khối lăng trụ \(ABCD.A'B'C'D'\) là:
\(V = {S_{ABCD}}.AA' = 2{R^2}.2R = 4{R^3}\)
Câu 25.
Thiết diện qua trục của một hình nón là tam giác đều cạnh bằng 2. Một mặt cầu có diện tích bằng diện tích toàn phần của hình nón sẽ có bán kính là
\(\eqalign{ & (A)\;2\sqrt 3 ; \cr & (B)\;2; \cr & (C)\;\sqrt 3 ; \cr & (D)\;{{\sqrt 3 } \over 2}. \cr} \)
Lời giải chi tiết:
Chọn (D).
\(SAB\) đều cạnh \(2\) nên \(R = OA = 1,l = SA = 2\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {S_{tp}} = \pi Rl + \pi {R^2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \pi .1.2 + \pi {.1^2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3\pi \end{array}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {S_c} = {S_{tp}} = 3\pi \\ \Leftrightarrow 4\pi {r^2} = 3\pi \\ \Leftrightarrow {r^2} = \frac{3}{4}\\ \Leftrightarrow r = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\end{array}\)
Câu 26.
Một hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh a, cạnh bên của hình hộp bằng 2a. Thể tích của hình nón có đáy là đường tròn ngoại tiếp một đáy hình hộp và đỉnh là tâm của đáy còn lại của hình hộp là
\(\eqalign{ & (A)\;{{\pi {a^3}} \over 3}; \cr & (B)\;{{\pi {a^3}} \over 2}; \cr & (C)\;\pi {a^3}; \cr & (D)\;2\pi {a^3}. \cr} \)
Lời giải chi tiết:
Chọn (A).
\(A'B'C'D'\) là hình vuông cạnh \(a\) nên \(R = O'A' = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\).
Thể tích \(V = \frac{1}{3}\pi {R^2}h = \frac{1}{3}\pi .O'A{'^2}.SO'\) \( = \frac{1}{3}\pi .{\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)^2}.2a = \frac{{\pi {a^3}}}{3}\)
Câu 27.
Một hình chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh a, cạnh bên của hình hộp bằng 2a. Diện tích xung quanh của hình nón có đáy là đường tròn nội tiếp một đáy hình hộp và đỉnh là tâm của đáy còn lại của hình hộp là
\(\eqalign{ & (A)\;{{\pi {a^2}\sqrt {17} } \over 2}; \cr & (B)\;{{\pi {a^2}\sqrt {17} } \over 4}; \cr & (C)\;{{3\pi {a^2}} \over 2}; \cr & (D)\;3\pi {a^2}. \cr} \)
Lời giải chi tiết:
Chọn (B).
Bán kính \(r = \frac{a}{2}\).
Đường sinh \(l = \sqrt {{{\left( {2a} \right)}^2} + {{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2}} = \frac{{a\sqrt {17} }}{2}\)
Diện tích xung quanh:
\({S_{xq}} = \pi rl\) \( = \pi .\frac{a}{2}.\frac{{a\sqrt {17} }}{2} = \frac{{\pi {a^2}\sqrt {17} }}{4}\)
Câu 28.
Một hình nón có thiết diện qua trục là tam giác đều. Tỉ số thể tích của khối cầu ngoại tiếp và khối cầu nội tiếp khối nón là
\(\eqalign{ & (A)\;8; \cr & (B)\;6; \cr & (C)\;4; \cr & (D)\;2. \cr} \)
Lời giải chi tiết:
Chọn (A).
Thiết diện qua trục là tam giác đề (hình vẽ) nên \(\frac{R}{r} = 2\)
\( \Rightarrow \) thể tích khối cầu ngoại tiếp \({V_1} = \frac{4}{3}\pi {R^3}\)
Thể tích khối cầu nội tiếp \({V_2} = \frac{4}{3}\pi {r^3}\)
Tỉ số thể tích \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{\frac{4}{3}\pi {R^3}}}{{\frac{4}{3}\pi {r^3}}} = {\left( {\frac{R}{r}} \right)^3} = {2^3} = 8\)
Câu 29.
Cho tứ diện ABCD có \(DA \bot mp(ABC),\) \(DB \bot BC,AD = AB = BC = a.\) Kí hiệu \({V_1},{V_2},{V_3}\) lần lượt là thể tích của hình nón xoay sinh bởi tam giác ABD khi quay quanh AD, tam giác ABC khi quay quanh AB, tam giác DBC khi quay quanh BC. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng ?
\(\eqalign{ & (A)\;{V_1} + {V_2} = {V_3}; \cr & (B)\;{V_1} + {V_3} = {V_2}; \cr & (C)\;{V_2} + {V_3} = {V_1}; \cr & (D)\;{V_1} = {V_2} = {V_3}. \cr} \)
Lời giải chi tiết:
Chọn (A).
Câu 30.
Một hình nón có bán kính đáy bằng R, đường cao \({{4R} \over 3}\). Khi đó, góc ở đỉnh của hình nón là \(2\alpha \) mà
\(\eqalign{ & (A)\sin \alpha = {3 \over 5}; \cr & (B)\cos \alpha = {3 \over 5}; \cr & (C)\tan \alpha = {3 \over 5}; \cr & (D)\cot \alpha = {3 \over 5}. \cr} \)
Lời giải chi tiết:
Chọn (A).
\(\begin{array}{l}
OA = R,SO = \frac{{4R}}{3}\\
\Rightarrow SA = \sqrt {O{A^2} + S{O^2}} \\
= \sqrt {{R^2} + {{\left( {\frac{{4R}}{3}} \right)}^2}} = \frac{{5R}}{3}\\
\Rightarrow \sin \alpha = \frac{{OA}}{{SA}} = \frac{R}{{\frac{{5R}}{3}}} = \frac{3}{5}
\end{array}\)
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Ôn tập chương 2: Mặt cầu, mặt trụ, mặt nón
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Bài 45 trang 63 SBT Hình học 12 Nâng cao
- 👉 Bài 46 trang 63 SBT Hình học 12 Nâng cao
- 👉 Bài 47 trang 63 SBT Hình học 12 Nâng cao
- 👉 Bài 48 trang 63 SBT Hình học 12 Nâng cao
- 👉 Bài 49 trang 63, 64 SBT Hình học 12 Nâng cao
- 👉 Bài 50 trang 64 SBT Hình học 12 Nâng cao
- 👉 Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 trang 64, 65, 66 SBT Hình học 12 Nâng cao
Xem thêm lời giải SBT Toán lớp 12 Nâng cao
GIẢI TÍCH SBT 12 NÂNG CAO
- 👉 CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ
- 👉 CHƯƠNG II: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT
- 👉 CHƯƠNG III: NGUYÊN HÀM, PHÂN TÍCH VÀ ỨNG DỤNG
- 👉 CHƯƠNG IV: SỐ PHỨC
- 👉 Ôn tập cuối năm Giải tích
HÌNH HỌC SBT 12 NÂNG CAO
- 👉 CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH CỦA CHÚNG
- 👉 CHƯƠNG 2: MẶT CẦU, MẶT TRỤ, MẶT NÓN
- 👉 CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN
- 👉 Ôn tập cuối năm Hình học
CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ
- 👉 Bài 1: Tính đơn điệu của hàm số
- 👉 Bài 2: Cực trị của hàm số
- 👉 Bài 3: Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số
- 👉 Bài 4: Đồ thị của hàm số và phép tịnh tiến hệ tọa độ
- 👉 Bài 5: Đường tiệm cận của đồ thị hàm số
- 👉 Bài 6: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của một số hàm đa thức
- 👉 Bài 7: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của một số hàm phân thức hữu tỉ
- 👉 Bài 8: Một số bài toán thường gặp về đồ thị
- 👉 Ôn tập chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số
CHƯƠNG II: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT
- 👉 Bài 1. Lũy thừa với số mũ hữu tỉ
- 👉 Bài 2. Lũy thừa với số mũ thực
- 👉 Bài 3, 4. Lôgarit, lôgarit thập phân và lôgarit tự nhiên
- 👉 Bài 5, 6. Hàm số mũ , hàm số lôgarit và hàm số lũy thừa
- 👉 Bài 7. Phương trình mũ và lôgarit
- 👉 Bài 8. Phương trình mũ và lôgarit
- 👉 Bài 9. Bất phương trình mũ và lôgarit
- 👉 Ôn tập chương II - Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit
CHƯƠNG III: NGUYÊN HÀM, PHÂN TÍCH VÀ ỨNG DỤNG
- 👉 Bài 1. Nguyên hàm
- 👉 Bài 2. Một số phương pháp tìm nguyên hàm
- 👉 Bài 3. Tích phân
- 👉 Bài 4. Một số phương pháp tính tích phân
- 👉 Bài 5, 6. Một số ứng dụng hình học của tích phân
- 👉 Ôn tập chương III - Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng
CHƯƠNG IV: SỐ PHỨC
- 👉 Bài 1. Số phức
- 👉 Bài 2. Căn bậc hai của số phức, phương trình bậc hai
- 👉 Bài 3. Dạng lượng giác của số phức. Ứng dụng
- 👉 Ôn tập chương IV - Số phức
CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH CỦA CHÚNG
- 👉 Bài 1: Khái niệm về khối đa diện
- 👉 Bài 2: Phép đối xứng qua mặt phẳng và sự bằng nhau của các khối đa diện
- 👉 Bài 3: Phép vị tự và sự đồng dạng của các khối đa diện
- 👉 Bài 4: Thể tích của khối đa diện
- 👉 Ôn tập chương 1: Khối đa diện và thể tích của chúng
CHƯƠNG 2: MẶT CẦU, MẶT TRỤ, MẶT NÓN
- 👉 Bài 1: Mặt cầu, khối cầu
- 👉 Bài 2, 3 : Khái niệm về mặt tròn xoay. Mặt trụ, hình trụ và khối trụ
- 👉 Bài 4: Mặt nón, hình nón và khối nón
- 👉 Ôn tập chương 2: Mặt cầu, mặt trụ, mặt nón
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 12
- SBT Toán lớp 12 Nâng cao
- SBT Toán 12 Nâng cao
- SGK Toán 12 Nâng cao
- SBT Toán lớp 12
- SGK Toán lớp 12
Vật Lý
- SBT Vật lí 12 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 12 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 12
- SGK Vật lí lớp 12
- Giải môn Vật lí lớp 12
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 12
- SBT Hóa học 12 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 12 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 12
- SGK Hóa lớp 12
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Ngữ Văn 12 mới
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Luyện dạng đọc hiểu
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn 12
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12
- Giải môn Sinh học lớp 12
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 12 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới