Bài 1.1, 1.2 phần bài tập bổ sung trang 6 SBT toán 9 tập 2

Giải bài 1.1, 1.2 phần bài tập bổ sung trang 6 sách bài tập toán 9. Điểm nào sau đây thuộc đường thẳng 3x–2y = 3: A(1;3); B(2;3); C(3;3);D(4;3) ...

Bài làm:

Bài 1.1

Điểm nào sau đây thuộc đường thẳng \(3x – 2y = 3:\)

\(A(1 ; 3);\)                 \( B(2 ; 3);\)

\(C(3 ; 3);\)                 \(D(4 ; 3)?\)

Phương pháp giải:

Sử dụng:

- Điểm \(M(x_0;y_0)\) thuộc đường thẳng \(ax+by=c\) \( \Leftrightarrow ax_0+by_0=c\)

Lời giải chi tiết:

- Thay \(x=1;y=3\) vào phương trình \(3x – 2y = 3\) ta được: \(3.1-2.3=3\)

\(\Leftrightarrow -3=3\) (vô lí)

Do đó điểm \(A(1;3)\) không thuộc đường thẳng \(3x – 2y = 3.\)

- Thay \(x=2;y=3\) vào phương trình \(3x – 2y = 3\) ta được: \(3.2-2.3=3\)

\(\Leftrightarrow 0=3\) (vô lí)

Do đó điểm \(B(2;3)\) không thuộc đường thẳng \(3x – 2y = 3.\)

- Thay \(x=3;y=3\) vào phương trình \(3x – 2y = 3\) ta được: \(3.3-2.3=3\)

\(\Leftrightarrow 3=3\) (luôn đúng)

Do đó điểm \(C(3;3)\) thuộc đường thẳng \(3x – 2y = 3.\)

- Thay \(x=4;y=3\) vào phương trình \(3x – 2y = 3\) ta được: \(3.4-2.3=3\)

\(\Leftrightarrow 6=3\) (vô lí)

Do đó điểm \(D(4;3)\) không thuộc đường thẳng \(3x – 2y = 3.\)

 Vậy điểm \(C (3 ; 3)\) thuộc đường thẳng \(3x – 2y = 3.\)


Bài 1.2

Trong mỗi trường hợp sau, hãy xác định đường thẳng \(ax + by = c\) đi qua hai điểm \(M\) và \(N\) cho trước

\(a) M (0 ; -1), N (3 ; 0)\)

\(b) M (0 ; 3), N (-1 ; 0)\)

Phương pháp giải:

Sử dụng:

- Đường thẳng \(ax+by=c\) đi qua điểm \(M(x_0;y_0)\) \( \Leftrightarrow ax_0+by_0=c\)

Lời giải chi tiết:

\(a)\) Vì đường thẳng \(ax + by = c\) đi qua điểm \(M (0 ; -1)\) nên 

\(a.0+b.(-1)=c \Leftrightarrow b = -c\)

Vì đường thẳng \(ax + by = c\) đi qua điểm \(N (3 ; 0)\) nên 

\(a.3+b.0=c \Leftrightarrow 3a = c \Leftrightarrow a = \displaystyle{c \over 3}\)

Do đó đường thẳng phải tìm là \(\displaystyle{c \over 3}x - cy = c\). Vì đường thẳng \(MN\) được xác định nên \(a, b\) không đồng thời bằng \(0\), do đó \(c \ne 0\).

Khi đó:  \(\displaystyle{c \over 3}x - cy = c \Leftrightarrow \displaystyle{1 \over 3}x - y = 1 \\ \Leftrightarrow  x – 3y = 3\)

Vậy phương trình đường thẳng là: \(x – 3y = 3\)

\(b)\) Vì đường thẳng \(ax + by = c\) đi qua điểm \(M (0 ; 3)\) nên 

\(a.0+b.3=c \Leftrightarrow 3b = c \Leftrightarrow b = \displaystyle {c \over 3} \)

Vì đường thẳng \(ax + by = c\) đi qua điểm \(N (-1 ; 0)\) nên 

\(a.(-1)+b.0=c \Leftrightarrow a = -c \)

Do đó đường thẳng phải tìm là: \( - cx +\displaystyle {c \over 3}y = c\). Vì đường thẳng \(MN\) được xác định nên \(a, b\) không đồng thời bằng \(0\), do đó \(c \ne 0\).

Khi đó:  \( - cx +\displaystyle {c \over 3}y = c \Leftrightarrow -x + \displaystyle{1 \over 3}y= 1 \\ \Leftrightarrow  3x - y =- 3\)

Vậy phương trình đường thẳng là: \(3x - y = -3.\)

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải SBT Toán lớp 9

Giải sách bài tập đại số, hình học lớp 9 tập 1, tập 2. Giải tất cả các chương và các trang trong sách bài tập đại số và hình học với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn nhất

PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 9 TẬP 1

PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 9 TẬP 1

PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 9 TẬP 2

PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 9 TẬP 2

CHƯƠNG 1: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA

CHƯƠNG 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT

CHƯƠNG 1: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

CHƯƠNG 2: ĐƯỜNG TRÒN

CHƯƠNG 3: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

CHƯƠNG 4: HÀM SỐ y=ax^2 (a ≠ 0) . PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

CHƯƠNG 3: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN

CHƯƠNG 4: HÌNH TRỤ - HÌNH NÓN – HÌNH CẦU

BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM

Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.