Bài 12. Thực hành: Sự vận chuyển các chất qua màng trang 61, 62, 63 Sinh 10 Chân trời sáng tạo
Bài làm:
Lý thuyết thực hành
LÝ THUYẾT THỰC HÀNH
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Làm được thí nghiệm tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất tế bào sống.
- Làm được thí nghiệm và quan sát hiện tượng co và phản co nguyên sinh tế bào hành, tế bào máu,...).
I. CHUẨN BỊ
Dụng cụ: Đèn cồn, diêm (hoặc bật lửa), kính hiển vi, lamen, lam kính, kim mũi mác, kim mũi nhọn, ống nhỏ giọt, giấy thấm, đĩa petri, dao nhỏ, ống nghiệm, kẹp.
Hoá chất: Nước cất, dung dịch xanh methylene 1 %, dung dịch NaCl 0,65 % và 2 %.
Mẫu vật: Củ khoai tây, củ hành tím, ếch sống
Chú ý
Có thể thay dung dịch NaCl 2 % bằng saccharose 1,5 M hoặc KNO 1M. Xanh methylene có thể thay bằng indigo carmine 0,2 %.
II. CÁCH TIẾN HÀNH
1. Quan sát để trải nghiệm
Từ những tình huống sau đây, em hãy xác định vấn đề được nêu ra trong môi trường hợp và đặt ra các câu hỏi giả định cho tình huống mà em quan sát được.
a. Khi hầm canh khoai tây với củ dền đỏ, nếu để lâu thì khoai tây sẽ bị đổi màu.
b. Khi ngâm rau, củ, quả trong nước muối có nồng độ cao làm cho rau, củ, quả dễ bị nhiễm mặn, dập nát, khi nấu lên sẽ mất độ ngon.
c. Khi súc miệng bằng nước muối có nồng độ cao sẽ làm tổn thương các tế bào niêm mạc miệng.
2. Đề xuất giả thuyết và phương án chứng minh giả thuyết
Hãy đề xuất các giả thuyết để giải thích cho các vấn đề đã nêu và đề xuất phương án kiểm chứng cho mỗi giả thuyết đó.
3. Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết
Có thể thiết kế thí nghiệm mới trên cơ sở các thí nghiệm sau.
a. Thí nghiệm tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất tế bào sống
Bước 1: Gọt vỏ củ khoai tây, sau đó cắt thành những miếng nhỏ dày 1 cm rồi cho vào hai ống nghiệm được đánh số 1 và 2 đã có sẵn 10 mL nước cất.
Bước 2: Ống nghiệm 1 để nguyên làm ống đối chứng. Ống nghiệm 2 đun trên ngọn lửa đèn cồn khoảng 2 phút.
Bước 3: Nhỏ 3-4 giọt dung dịch xanh methylene vào cả hai ống nghiệm và ngâm khoảng 20 phút. Bước 4: Dùng kẹp gắp các miếng khoai tây ra, sau đó cắt đôi và quan sát tính thấm của xanh methylene vào các miếng khoai tây ở cả hai ống nghiệm.
b. Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh ở tế bào thực vật
Bước 1: Dùng kim mũi mác (hoặc kim mũi nhọn) bóc một lớp tế bào biểu bì củ hành tím và đặt lên lam kính đã nhỏ sẵn một giọt nước cất.
Bước 2: Đậy lamen lên mẫu vật. Dùng giấy thấm hút bớt nước tràn ra ngoài (nếu có). Bước 3: Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính.
Bước 4: Quan sát mẫu vật ở vật kính 10x, chọn vùng có lớp tế bào mỏng nhất để dễ quan sát. Sau đó chuyển sang vật kính 40x để quan sát rõ hơn.
Bước 5: Gây hiện tượng co nguyên sinh: bào chết, nhân và không bào.
+ Nhỏ một giọt dung dịch NaCl 2 % bằng ống nhỏ giọt vào mép lamen.
+ Dùng giấy thấm đặt vào mép lamen ở phía đối diện để tạo lực hút đưa nhanh dung dịch NaCl vào vùng có tế bào.
+ Quan sát diễn biến quá trình co nguyên sinh ở tế bào.
Bước 6: Gây hiện tượng phản co nguyên sinh:
+ Nhỏ nước cất vào tế bào đã có nguyên sinh.
+ Quan sát diễn biến quá trình phản co nguyên sinh ở tế bào.
Chú ý
1. Quan sát dưới kính hiển vi sẽ thấy các tế bào nằm sát nhau, mỗi tế bào gồm thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất, nhân và không bào.
2. Cần tìm vùng có lớp tế bào mỏng vì các vùng dày do các lớp tế bào chồng lên nhau sẽ khó quan sát.
c. Thí nghiệm teo bào và tan bào ở tế bào động vật
Bước 1: Nhỏ một giọt máu ếch lên lam kính đã có sẵn dung dịch NaCl 0,65 % (dung dịch đẳng trương).
Bước 2: Đậy lamen lên mẫu vật. Dùng giấy thấm nếu có dung dịch tràn ra ngoài. Bước 3: Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính.
Bước 4: Quan sát mẫu vật ở vật kính 10x, chọn vùng có số lượng tế bào vừa phải. Sau đó chuyển sang vật kính 40x để quan sát rõ hơn.
Bước 5: Gây hiện tượng teo bào:
+ Tiến hành các bước như gây hiện tượng co nguyên sinh tế bào thực vật.
+ Quan sát sự thay đổi hình dạng của tế bào máu.
Bước 6: Gây hiện tượng tan bào:
+ Tiến hành làm lại tiêu bản tế bào máu ếch như Bước 1,2.
+ Tiến hành các bước như gây hiện tượng phản co nguyên sinh tế bào thực vật.
+ Quan sát sự thay đổi số lượng tế bào máu.
Chú ý
1. Khi quan sát ở vật kính 10x sẽ thấy ở các hạt hình tròn nhỏ, màu đỏ và nằm rải rác. Đó là các tế bào máu ếch.
2. Thí nghiệm teo bào và tan bào ở tế bào động vật cản khoảng 30 – 40 phút mới quan sát thấy hiện tượng. Do đó, có thể tiến hành thí nghiệm này trước để kịp thời gian quan sát.
4. Thảo luận dựa trên kết quả thí nghiệm
Các nhóm mô tả kết quả quan sát được và đưa ra kết luận giả thuyết đúng hay sai. Từ đó, kết luận vấn đề nghiên cứu.
5. Báo cáo kết quả thực hành
Viết và trình bày báo cáo theo mẫu:
Báo cáo thực hành
BÁO CÁO: KẾT QUẢ THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM VỀ SỰ VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
Thứ ... ngày ... tháng ... năm...
Nhóm: ... Lớp: ... Họ và tên thành viên: ...
1. Mục đích thực hiện đề tài.
- Làm được thí nghiệm tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất tế bào sống.
- Làm được thí nghiệm và quan sát hiện tượng co và phản co nguyên sinh tế bào hành, tế bào máu,...).
2. Mẫu vật, hoá chất.
Dụng cụ: Đèn cồn, diêm (hoặc bật lửa), kính hiển vi, lamen, lam kính, kim mũi mác, kim mũi nhọn, ống nhỏ giọt, giấy thấm, đĩa petri, dao nhỏ, ống nghiệm, kẹp.
Hoá chất: Nước cất, dung dịch xanh methylene 1 %, dung dịch NaCl 0,65 % và 2 %.
Mẫu vật: Củ khoai tây, củ hành tím, ếch sống
3. Giả thuyết và đối tượng nghiên cứu.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết
a. Thí nghiệm tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất tế bào sống
Bước 1: Gọt vỏ củ khoai tây, sau đó cắt thành những miếng nhỏ dày 1 cm rồi cho vào hai ống nghiệm được đánh số 1 và 2 đã có sẵn 10 mL nước cất.
Bước 2: Ống nghiệm 1 để nguyên làm ống đối chứng. Ống nghiệm 2 đun trên ngọn lửa đèn cồn khoảng 2 phút.
Bước 3: Nhỏ 3-4 giọt dung dịch xanh methylene vào cả hai ống nghiệm và ngâm khoảng 20 phút. Bước 4: Dùng kẹp gắp các miếng khoai tây ra, sau đó cắt đôi và quan sát tính thấm của xanh methylene vào các miếng khoai tây ở cả hai ống nghiệm.
b. Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh ở tế bào thực vật
Bước 1: Dùng kim mũi mác (hoặc kim mũi nhọn) bóc một lớp tế bào biểu bì củ hành tím và đặt lên lam kính đã nhỏ sẵn một giọt nước cất.
Bước 2: Đậy lamen lên mẫu vật. Dùng giấy thấm hút bớt nước tràn ra ngoài (nếu có). Bước 3: Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính.
Bước 4: Quan sát mẫu vật ở vật kính 10x, chọn vùng có lớp tế bào mỏng nhất để dễ quan sát. Sau đó chuyển sang vật kính 40x để quan sát rõ hơn.
Bước 5: Gây hiện tượng co nguyên sinh: bào chết, nhân và không bào.
+ Nhỏ một giọt dung dịch NaCl 2 % bằng ống nhỏ giọt vào mép lamen.
+ Dùng giấy thấm đặt vào mép lamen ở phía đối diện để tạo lực hút đưa nhanh dung dịch NaCl vào vùng có tế bào.
+ Quan sát diễn biến quá trình co nguyên sinh ở tế bào.
Bước 6: Gây hiện tượng phản co nguyên sinh:
+ Nhỏ nước cất vào tế bào đã có nguyên sinh.
+ Quan sát diễn biến quá trình phản co nguyên sinh ở tế bào.
c. Thí nghiệm teo bào và tan bào ở tế bào động vật
Bước 1: Nhỏ một giọt máu ếch lên lam kính đã có sẵn dung dịch NaCl 0,65 % (dung dịch đẳng trương).
Bước 2: Đậy lamen lên mẫu vật. Dùng giấy thấm nếu có dung dịch tràn ra ngoài. Bước 3: Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính.
Bước 4: Quan sát mẫu vật ở vật kính 10x, chọn vùng có số lượng tế bào vừa phải. Sau đó chuyển sang vật kính 40x để quan sát rõ hơn.
Bước 5: Gây hiện tượng teo bào:
+ Tiến hành các bước như gây hiện tượng co nguyên sinh tế bào thực vật.
+ Quan sát sự thay đổi hình dạng của tế bào máu.
Bước 6: Gây hiện tượng tan bào:
+ Tiến hành làm lại tiêu bản tế bào máu ếch như Bước 1,2.
+ Tiến hành các bước như gây hiện tượng phản co nguyên sinh tế bào thực vật.
+ Quan sát sự thay đổi số lượng tế bào máu.
5. Báo cáo kết quả nghiên cứu:
a. Giải thích kết quả thí nghiệm tính thấm chọn lọc của màng sinh chất tế bào sống.
Lời giải chi tiết:
- Màng tế bào sống có tính thấm chọn lọc, khi tế bào chết tính thấm này biến mất.
b. Vẽ tế bào thực vật ở trạng thái bình thường và khi co nguyên sinh. Giải thích hiện tượng co và phản co nguyên sinh ở tế bào thực vật.
Hình vẽ tế bào bình thường và tế bào co nguyên sinh
Co nguyên sinh:
- Tế bào nằm trong môi trường ưu trương.
- Ưu trương là môi trường mà nồng độ chất tan lớn hơn so với môi trường nội bào.
- Tế bào sống được đặt trong môi trường ưu trương so với nó thì sẽ xảy ra hiện tượng co nguyên sinh - nước từ trong tế bào sẽ đi ra ngoài làm cho tế bào bị co (thu nhỏ lại) và nếu co quá nhiều sẽ làm tế bào chết.
Phản co nguyên sinh:
- Tế bào nằm trong môi trường nhược trương.
- Nhược trương là môi trường mà nồng độ chất tan nhỏ hơn so với môi trường nội bào.
- Tế bào sống được đặt trong môi trường nhược trương thì áp suất thẩm thấu sẽ làm các phân tử nước di chuyển vào trong tế bào, có thể làm tế bào sưng lên và vỡ ra.
c. Vẽ tế bào máu ếch khi ở trạng thái bình thường và khi bị teo bào. Giải thích hiện tượng teo bào và tan bào ở tế bào động vật.
Nguyên nhân: Do nồng độ các chất tan ngoài môi trường và trong tế bào bằng nhau.
- Đẳng trương: không xảy ra hiện tượng
- Ưu trương: tế bào bị co lại (Teo bào ở tế bào động vật).
Nguyên nhân: Do nồng độ các chất tan ở bên ngoài môi trường lớn hơn nồng độ các chất tan trong tế bào → các chất tan từ ngoài môi trường đi vào tế bào, đồng thời nước từ trong tế bào đi ra ngoài → gây hiện tượng teo bào.
- Nhược trương: gây tan bào ở động vật.
Nguyên nhân: Do nồng độ các chất tan ở bên ngoài môi trường thấp hơn trong tế bào → các chất tan đi từ trong tế bào ra ngoài môi trường, đồng thời nước từ ngoài môi trường sẽ đi vào trong tế bào → Khi nước đi vào tế bào quá nhiều → tế bào vỡ ra (tan bào).
6. Kết luận và kiến nghị.
- Màng tế bào có tính thấm chọn lọc.
- Nồng độ chất tan ảnh hưởng đến quá trình vận chuyển nước qua màng tế bào.
Kiến nghị:
- Rửa rau bằng nước muối nồng độ cao giúp tiêu biệt vi khuẩn.
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Chương 3. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất trang 56, 57, 58, 59, 60 Sinh 10 Chân trời sáng tạo
- 👉 Bài 13: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào trang 64, 65, 66, 67, 68 Sinh 10 Chân trời sáng tạo
- 👉 Bài 14. Thực hành: Một số thí nghiệm về Enzyme trang 69, 70, 71 Sinh 10 Chân trời sáng tạo
- 👉 Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng trang 72, 73, 74, 75 Sinh 10 Chân trời sáng tạo
- 👉 Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng trang 76, 77, 78, 79 Sinh 10 Chân trời sáng tạo
- 👉 Bài 17. Thông tin giữa các tế bào trang 80, 81, 82 Sinh 10 Chân trời sáng tạo
- 👉 Ôn tập chương 3 trang 83, 84 Sinh 10 Chân trời sáng tạo
Xem thêm lời giải SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
Để học tốt SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo, loạt bài giải bài tập SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.
Phần mở đầu
- 👉 Mở đầu
Phần 1. Sinh học tế bào
- 👉 Chương 1. Thành phần hóa học của tế bào
- 👉 Chương 2. Cấu trúc tế bào
- 👉 Chương 3. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào
- 👉 Chương 4. Chu kì tế bào, phân bào và công nghệ tế bào
Phần 2. Sinh học vi sinh vật và virus
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Cánh Diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 Nâng cao
- SGK Toán 10 Nâng cao
- SBT Toán lớp 10
- Giải môn Hình học lớp 10
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật lí lớp 10 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 10
- SGK Vật lí lớp 10
- Giải môn Vật lí lớp 10
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Chân tròi sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 10 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 10
- SGK Hóa lớp 10
- Giải môn Hóa học lớp 10
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Kết nối tri thức
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 10
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn 10
- Bài văn mẫu 10
Lịch Sử
Địa Lý
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí lớp 10
- SGK Địa lí lớp 10
- Giải môn Địa lí lớp 10
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh lớp 10 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 10
- Giải môn Sinh học lớp 10
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
- Giải môn Giáo dục công dân lớp 10
Tin Học
- SBT Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học 10 - Cánh Diều
- SGK Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học lớp 10
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Bright
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Friends Global
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SGK Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh lớp 10 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 10 Mới