Bài 14. Thực hành: Một số thí nghiệm về Enzyme trang 69, 70, 71 Sinh 10 Chân trời sáng tạo
Bài làm:
Lý thuyết thực hành
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Làm được thí nghiệm phân tích ảnh hưởng của một số yếu tố đến hoạt tính của enzyme; thí nghiệm kiểm tra hoạt tính thuỷ phân tinh bột của amylase.
I. CHUẨN BỊ
- Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đĩa petri, dao , bếp điện, nồi nhỏ, Cốc đong, tủ lạnh, bông gòn.
- Hoá chất: Các dung dịch hydrogen peroxide (H2O), hydroxide (NaOH) 10 %, hydrochloric acid HCl) 5 %, iodine (1) 0,3 %, nước bọt pha loãng, tinh bột 1%, nước cất.
- Mẫu vật: Củ khoai tây hoặc khoai lang,...
Chú ý
1. Để chuẩn bị nước bọt pha loãng, có thể thực hiện cách đơn giản sau: ngậm vào miệng khoảng 40 ml nước cất và súc nhẹ khoảng 3-5 phút rồi nhả ra cốc đong. Lọc dịch súc miệng bằng bông gòn.
2. Các ống nghiệm có chứa nước bọt pha loãng có thể cho vào nước ấm khoảng 40°C để hoạt động xúc tác của enzyme diễn ra nhanh hơn.
II. CÁCH TIẾN HÀNH
1. Quan sát để trải nghiệm
1. Khi nhai kĩ cơm, xôi, bánh mì,... ta thấy có vị ngọt.
2. Trong dạ dày hầu như không diễn ra quá trình tiêu hoá carbohydrate.
3. Khi trời nắng nóng (38 – 40 °C) làm tăng nguy cơ tử vong do sốc nhiệt.
Từ những tình huống trên, em hãy xác định vấn đề được nêu trong môi trường hợp và đặt ra các câu hỏi giả định cho tình huống quan sát được.
2. Đề xuất giả thuyết và phương án chứng minh giả thuyết
Hãy đề xuất các giả thuyết để giải thích cho các vấn đề đã nêu và đề xuất phương án kiểm chứng cho mỗi giả thuyết đó.
3. Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết
Các nhóm tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết về vấn đề nghiên cứu được đề ra (có thể có nhiều hơn một nhóm làm cùng thí nghiệm và phối hợp các nhóm để thu thập thêm các thông tin, số liệu bổ sung cho giả thuyết ban đầu). Có thể thiết kế thí nghiệm mới trên cơ sở các thí nghiệm sau.
a. Thí nghiệm kiểm tra hoạt tính thuỷ phân tinh bột của amylase
Bước 1: Chuẩn bị hai ống nghiệm được đánh số thứ tự 1 và 2. Cho vào mỗi ống nghiệm 2 dung dịch tinh bột 1%.
Bước 2: Tiến hành thêm các chất vào các ống nghiệm và lắc đều khoảng 2 – 3 phút:
+ Ống 1:Cho thêm 3 mL nước cất.
+ Ống 2:Cho thêm 3 mL nước bọt pha loãng.
Bước 3: Sau 10 - 15 phút, nhỏ 2 - 3 giọt dung dịch iodine 0,3 % vào mỗi ống nghiệm. Bước 4: Quan sát sự đổi màu của mỗi ống nghiệm.
b. Thí nghiệm phân tích ảnh hưởng của độ pH đến hoạt tính của enzyme amylase
Bước 1: Chuẩn bị bốn ống nghiệm được đánh số thứ tự từ 1 đến 4. Cho vào mỗi ống nghiệm 2 mL dung dịch tinh bột 1%.
Bước 2: Tiến hành thêm các chất vào các ống nghiệm như mô tả dưới đây và lắc đều khoảng 2 - 3 phút:
+ Ống 1: Cho thêm 2 mL nước cất.
+ Ống 2: Cho thêm 2 mL nước bọt pha loãng.
+ Ống 3: Cho thêm 2 mL nước bọt pha loãng và 3 - 4 giọt acid HCl 5 %.
+ Ống 4: Cho thêm 2 mL nước bọt pha loãng và 3 – 4 giọt NaOH 10 %.
Bước 3: Sau 10 - 15 phút, nhỏ 2 - 3 giọt iodine 0,3 % vào mỗi ống nghiệm.
Bước 4: Quan sát sự đổi màu của mỗi ống nghiệm.
c. Thí nghiệm phân tích ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của enzyme catalase Bước 1: Cắt ba lát khoai tây dày khoảng 1 cm và đánh số thứ tự từ 1 đến 3.
Bước 2: Xử lí các lát khoai tây:
+ Lát số 1: Để ở điều kiện bình thường (mẫu đối chứng).
+ Lát số 2: Cho vào ngăn mát tủ lạnh trong 1 giờ.
+ Lát số 3: Cho vào nước cất và đun sôi khoảng 3 – 5 phút, sau đó để nguội.
Bước 3: Lấy ba lát khoai tây cho vào đĩa petri. Nhỏ lần lượt dung dịch hydrogen peroxide lên các lát khoai tây.
Bước 4: Quan sát hiện tượng sủi bọt khí ở các lát khoai tây.
4. Thảo luận dựa trên kết quả thí nghiệm
Các nhóm mô tả kết quả quan sát được và đưa ra kết luận giả thuyết đúng/sai. Từ đó, kết luận vấn đề nghiên cứu.
5. Báo cáo kết quả thực hành Viết và trình bày báo cáo theo mẫu:
Báo cáo thực hành
BÁO CÁO: KẾT QUẢ THỰC HÀNH MỘT SỐ THÍ NGHIỆM VỀ ENZYME
Thứ... ngày ... tháng ... năm...
Nhóm:...
Lớp: ...
Họ và tên thành viên: ...
1. Mục đích thực hiện đề tài.
- Chúng minh vai trò của enzyme và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme.
2. Mẫu vật, hoá chất.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đĩa petri, dao , bếp điện, nồi nhỏ, Cốc đong, tủ lạnh, bông gòn.
- Hoá chất: Các dung dịch hydrogen peroxide (H2O), hydroxide (NaOH) 10 %, hydrochloric acid HCl) 5 %, iodine (1) 0,3 %, nước bọt pha loãng, tinh bột 1%, nước cất.
- Mẫu vật: Củ khoai tây hoặc khoai lang,...
3. Phương pháp nghiên cứu.
3.1. Quan sát để trải nghiệm
3.2. Đề xuất giả thuyết và phương án chứng minh giả thuyết
3.3. Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết
a. Thí nghiệm kiểm tra hoạt tính thuỷ phân tinh bột của amylase
Bước 1: Chuẩn bị hai ống nghiệm được đánh số thứ tự 1 và 2. Cho vào mỗi ống nghiệm 2 dung dịch tinh bột 1%.
Bước 2: Tiến hành thêm các chất vào các ống nghiệm và lắc đều khoảng 2 – 3 phút:
+ Ống 1:Cho thêm 3 mL nước cất.
+ Ống 2:Cho thêm 3 mL nước bọt pha loãng.
Bước 3: Sau 10 - 15 phút, nhỏ 2 - 3 giọt dung dịch iodine 0,3 % vào mỗi ống nghiệm. Bước 4: Quan sát sự đổi màu của mỗi ống nghiệm.
b. Thí nghiệm phân tích ảnh hưởng của độ pH đến hoạt tính của enzyme amylase
Bước 1: Chuẩn bị bốn ống nghiệm được đánh số thứ tự từ 1 đến 4. Cho vào mỗi ống nghiệm 2 mL dung dịch tinh bột 1%.
Bước 2: Tiến hành thêm các chất vào các ống nghiệm như mô tả dưới đây và lắc đều khoảng 2 - 3 phút:
+ Ống 1: Cho thêm 2 mL nước cất.
+ Ống 2: Cho thêm 2 mL nước bọt pha loãng.
+ Ống 3: Cho thêm 2 mL nước bọt pha loãng và 3 - 4 giọt acid HCl 5 %.
+ Ống 4: Cho thêm 2 mL nước bọt pha loãng và 3 – 4 giọt NaOH 10 %.
Bước 3: Sau 10 - 15 phút, nhỏ 2 - 3 giọt iodine 0,3 % vào mỗi ống nghiệm.
Bước 4: Quan sát sự đổi màu của mỗi ống nghiệm.
c. Thí nghiệm phân tích ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của enzyme catalase Bước 1: Cắt ba lát khoai tây dày khoảng 1 cm và đánh số thứ tự từ 1 đến 3.
Bước 2: Xử lí các lát khoai tây:
+ Lát số 1: Để ở điều kiện bình thường (mẫu đối chứng).
+ Lát số 2: Cho vào ngăn mát tủ lạnh trong 1 giờ.
+ Lát số 3: Cho vào nước cất và đun sôi khoảng 3 – 5 phút, sau đó để nguội.
Bước 3: Lấy ba lát khoai tây cho vào đĩa petri. Nhỏ lần lượt dung dịch hydrogen peroxide lên các lát khoai tây.
Bước 4: Quan sát hiện tượng sủi bọt khí ở các lát khoai tây.
3.4. Thảo luận dựa trên kết quả thí nghiệm
4. Báo cáo kết quả nghiên cứu:
a. Trình bày và giải thích kết quả thí nghiệm kiểm tra hoạt tính thuỷ phân tinh bột của amylase.
b. Trình bày và giải thích kết quả thí nghiệm về ảnh hưởng của độ pH đến hoạt tính của enzyme amylase.
c. Trình bày và giải thích kết quả thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của enzyme catalase.
Lời giải chi tiết:
a)
- Kết quả:
+ Ống 1: Dung dịch chuyển màu xanh tím đặc trưng → Có phản ứng của tinh bột.
+ Ống 2: Dung dịch không đổi màu xanh tím đặc trưng → Không có phản ứng của tinh bột.
- Giải thích: Trong nước bọt có chứa enzyme thủy phân tinh bột → enzyme amylase
b)
- Kết quả:
+ Ống 1: Dung dịch chuyển màu xanh tím đặc trưng → Có phản ứng của tinh bột.
+ Ống 2: Dung dịch không đổi màu xanh tím đặc trưng → Không có phản ứng của tinh bột.
+ Ống 3: Dung dịch chuyển màu xanh tím đặc trưng → Có phản ứng của tinh bột.
+ Ống 4: Dung dịch chuyển màu xanh tím đặc trưng → Có phản ứng của tinh bột..
- Giải thích: Enzyme amylase hoạt động tốt nhất ở điều kiện pH trung tính và giảm giảm dần hoạt tính ở điều kiện pH quá thấp hoặc quá cao.
c)
- Kết quả:
+ Lát khoai tây sống: sủi nhiều bọt trắng → Chứa nhiều enzyme catalase.
+ Lát khoai tây ngâm lạnh: sủi ít bọt trắng → hoạt tính catalase giảm trong điều kiện nhiệt độ thấp.
+ Lát khoai tây chín: không có bọt → không còn enzyme catalase do đã bị phá hủy bởi nhiệt độ cao.
- Giải thích: Trong lát khoai tây sống có chứa enzyme catalase, còn lát khoai tây chín enzyme đã bị biến tính và bất hoạt do được đun ở nhiệt độ cao, catalase giảm hoạt tính trong điều kiện nhiệt độ thấp.
5. Kết luận và kiến nghị.
- Kết luận:
+ Enzyme là chất xúc tác các phản ứng trong tế bào.
+ Hoạt tính của enzyme bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như pH, nhiệt độ.
- Kiến nghị:
Có thể tiến hành thí nghiệm thêm một số yếu tố có thể ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme như: nồng độ cơ chất, chất ức chế, chất hoạt hóa, nồng độ enzim.
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Chương 3. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất trang 56, 57, 58, 59, 60 Sinh 10 Chân trời sáng tạo
- 👉 Bài 12. Thực hành: Sự vận chuyển các chất qua màng trang 61, 62, 63 Sinh 10 Chân trời sáng tạo
- 👉 Bài 13: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào trang 64, 65, 66, 67, 68 Sinh 10 Chân trời sáng tạo
- 👉 Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng trang 72, 73, 74, 75 Sinh 10 Chân trời sáng tạo
- 👉 Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng trang 76, 77, 78, 79 Sinh 10 Chân trời sáng tạo
- 👉 Bài 17. Thông tin giữa các tế bào trang 80, 81, 82 Sinh 10 Chân trời sáng tạo
- 👉 Ôn tập chương 3 trang 83, 84 Sinh 10 Chân trời sáng tạo
Xem thêm lời giải SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
Để học tốt SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo, loạt bài giải bài tập SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.
Phần mở đầu
- 👉 Mở đầu
Phần 1. Sinh học tế bào
- 👉 Chương 1. Thành phần hóa học của tế bào
- 👉 Chương 2. Cấu trúc tế bào
- 👉 Chương 3. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào
- 👉 Chương 4. Chu kì tế bào, phân bào và công nghệ tế bào
Phần 2. Sinh học vi sinh vật và virus
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Cánh Diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 Nâng cao
- SGK Toán 10 Nâng cao
- SBT Toán lớp 10
- Giải môn Hình học lớp 10
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật lí lớp 10 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 10
- SGK Vật lí lớp 10
- Giải môn Vật lí lớp 10
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Chân tròi sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 10 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 10
- SGK Hóa lớp 10
- Giải môn Hóa học lớp 10
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Kết nối tri thức
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 10
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn 10
- Bài văn mẫu 10
Lịch Sử
Địa Lý
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí lớp 10
- SGK Địa lí lớp 10
- Giải môn Địa lí lớp 10
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh lớp 10 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 10
- Giải môn Sinh học lớp 10
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
- Giải môn Giáo dục công dân lớp 10
Tin Học
- SBT Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học 10 - Cánh Diều
- SGK Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học lớp 10
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Bright
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Friends Global
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SGK Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh lớp 10 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 10 Mới