Bài 16-17.7; 16-17.8; 16-17.9; 16-17.10 trang 43 SBT Vật lý 9

Giải bài 16-17.7; 16-17.8; 16-17.9; 16-17.10 trang 43 SBT Vật lý 9. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu của một biến trở R thì cường độ dòng điện chạy qua là I.

Bài làm:

Bài 16-17.7

Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu của một biến trở R thì cường độ dòng điện chạy qua là I. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn trong thời gian t?

A. \(Q = \dfrac{Ut}{I}\)

B.\(Q = UIt\)

C. \(Q = \dfrac{U^2.t}{R}\)

D. \(Q = I^2Rt\)

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \(Q=UIt\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(Q=UIt=U.\dfrac{U}{R}.t=\dfrac{U^2.t}{R}\) 

\( Q=UIt= R.I.I.t= I^2.R.t\)

Chọn đáp án: A


Bài 16-17.8

Mắc các dây dẫn vào hiệu điện thế không đổi. Trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào điện trở dây dẫn?

A. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp đôi.

B. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa.

C. Tăng gấp bốn khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa.

D. Giảm đi một nửa khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp bốn.

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức tính nhiệt lượng:\(Q=UIt=U.\dfrac{U}{R}.t=\dfrac{U^2.t}{R}\)

Lời giải chi tiết:

Do U không đổi. Mà ta có: \(Q=UIt=U.\dfrac{U}{R}.t=\dfrac{U^2.t}{R}\) 

=> Nhiệt lượng tỏa ra khi U không đổi tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn

Chọn đáp án : B


Bài 16-17.9

Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng toả ra trên dây sẽ thay đổi như thế nào?

A. Giảm đi 2 lần.

B. Giảm đi 4 lần.

C. Giảm đi 8 lần.

D. Giảm đi 16 lần.

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \( Q=UIt= R.I.I.t= I^2.R.t\)

Lời giải chi tiết:

Ta có: \( Q_2= {I_2^2}{R_2}{t_2} = \dfrac{I_1^2.R_1.T_1}{4.2.2}=\dfrac{Q_1}{16} \)

=> Nhiệt lượng giảm đi 16 lần 

Chọn đáp án: D


Bài 16-17.10

Dòng điện có cường độ 2mA chạy qua một điện trở 3kΩ trong thời gian 10 phút thì nhiệt lượng này có giá trị nào dưới đây?

A. \(Q=7,2J \)              B. \(Q=60J \)

C. \(Q=120J \)              D. \(Q=3600J\)

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \( Q=UIt= R.I.I.t= I^2.R.t\)

Lời giải chi tiết:

Nhiệt lượng toả ra ở điện trở:

\(Q=I^2.R.t\\= {0,02}^2.3000.10.60=7,2J\)

Chọn đáp án: A

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải SBT Vật lí lớp 9

Giải sách bài tập vật lí 9 , giải tất cả câu hỏi từ bài tập, lý thuyết, công thức các chương, bài chi tiết với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

CHƯƠNG I. ĐIỆN HỌC

CHƯƠNG II. ĐIỆN TỪ HỌC

Chương III. QUANG HỌC

CHƯƠNG IV. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG

Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.