Bài 16 trang 56 Vở bài tập toán 9 tập 2

Giải Bài 16 trang 56 VBT toán 9 tập 2. Giải các phương trình a)25x^2-16=0...

Bài làm:

Giải các phương trình:

LG a

\(25{x^2} - 16 = 0\)

Phương pháp giải:

Biến đổi đưa phương trình về dạng \({x^2} = a\left( {a \ge 0} \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = a\\x =  - a\end{array} \right.\)

Hoặc đưa về phương trình tích hoặc sử dụng công thức nghiệm thu gọn để giải phương trình.

Lời giải chi tiết:

\(25{x^2} - 16 = 0 \Leftrightarrow 25{x^2} = 16 \)\(\Leftrightarrow {x^2} = \dfrac{{16}}{{25}} \)\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{4}{5}\\x =  - \dfrac{4}{5}\end{array} \right.\)

Phương trình có hai nghiệm phân biệt \(x = \dfrac{4}{5};x =  - \dfrac{4}{5}.\)


LG b

\(2{x^2} + 3 = 0\) 

Phương pháp giải:

Biến đổi đưa phương trình về dạng \({x^2} = a\left( {a \ge 0} \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = a\\x =  - a\end{array} \right.\)

Hoặc đưa về phương trình tích hoặc sử dụng công thức nghiệm thu gọn để giải phương trình.

Lời giải chi tiết:

\(2{x^2} + 3 = 0 \Leftrightarrow 2{x^2} =  - 3\) 

Vì vế trái không âm, còn vế phải luôn âm  nên phương trình vô nghiệm.


LG c

\(4,2{x^2} + 5,46x = 0\)

Phương pháp giải:

Biến đổi đưa phương trình về dạng \({x^2} = a\left( {a \ge 0} \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = a\\x =  - a\end{array} \right.\)

Hoặc đưa về phương trình tích hoặc sử dụng công thức nghiệm thu gọn để giải phương trình.

Lời giải chi tiết:

\(4,2{x^2} + 5,46x = 0 \)\(\Leftrightarrow x\left( {4,2x + 5,46} \right) = 0 \)\(\Leftrightarrow \) \(x = 0\) hoặc \(4,2x + 5,46 = 0\) \( \Leftrightarrow x = 0\) hoặc \(x =  - 1,3\)  

Phương trình có hai nghiệm \({x_1} = 0;{x_2} =  - 1,3.\)


LG d

\(4{x^2} - 2\sqrt 3 x = 1 - \sqrt 3 \)

Phương pháp giải:

Biến đổi đưa phương trình về dạng \({x^2} = a\left( {a \ge 0} \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = a\\x =  - a\end{array} \right.\)

Hoặc đưa về phương trình tích hoặc sử dụng công thức nghiệm thu gọn để giải phương trình.

Lời giải chi tiết:

\(4{x^2} - 2\sqrt 3 x = 1 - \sqrt 3 \)\( \Leftrightarrow 4{x^2} - 2\sqrt 3 x + \sqrt 3  - 1 = 0\)\(\left( {a = 4;b' =  - \sqrt 3 ;c = \sqrt 3  - 1} \right)\)

Suy ra \(\Delta ' = {\left( {b'} \right)^2} - ac\)\( = {\left( { - \sqrt 3 } \right)^2} - 4.\left( {\sqrt 3  - 1} \right) \)\(= 7 - 4\sqrt 3  = {\left( {2 - \sqrt 3 } \right)^2} > 0;\)\(\sqrt {\Delta '}  = 2 - \sqrt 3 \)

Phương trình có hai nghiệm phân biệt

\({x_1} = \dfrac{{ - b' + \sqrt {\Delta '} }}{a} \)\(= \dfrac{{ - \left( { - \sqrt 3 } \right) + 2 - \sqrt 3 }}{4} = \dfrac{1}{2};\)\({x_2} = \dfrac{{ - b' - \sqrt {\Delta '} }}{a} \)\(= \dfrac{{ - \left( { - \sqrt 3 } \right) - \left( {2 - \sqrt 3 } \right)}}{4} \)\(= \dfrac{{\sqrt 3  - 1}}{2}\)

Hay phương trình có hai nghiệm \(x = \dfrac{1}{2};x = \dfrac{{\sqrt 3  - 1}}{2}\)

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán 9

Giải VBT toán 9 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang

Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.