Bài 18.5; 18.6; 18.7 trang 38 SBT Hóa học 12

Giải bài 18.5; 18.6; 18.7 trang 38 sách bài tập Hóa học 12 - Nung nóng 16,8 g bột sắt và 6,4 g bột lưu huỳnh (không có không khí) thu được sản phẩm X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thì có V lít khí thoát ra (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

Bài làm:

Câu 18.5.

Nung nóng 16,8 g bột sắt và 6,4 g bột lưu huỳnh (không có không khí) thu được sản phẩm X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thì có V lít khí thoát ra (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

A. 2,24                                  B. 4,48.

C. 6,72.                                 D. 3,36.

Phương pháp giải:

- Viết phương trình hóa học, tính toán theo phương trình hóa học để xác định thành phần X

- Viết PTHH X tác dụng với HCl, tính toán theo PTHH

Lời giải chi tiết:

\(n_{Fe}=0,3 \;mol, \;n_{S}=0,2 \; mol\)

\(Fe+S\xrightarrow{t^0} FeS\)

0,3    0,2      \(\to\) 0,2

=>Fe dư 

=> \(\begin{cases} Fe\; dư\; 0,1mol \\ FeS \;0,2mol \end{cases}\)

\(Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\)

0,1  \(\to\)                                0,1

\(FeS+2HCl\to FeCl_2 +H_2S\)

0,2 \(\to\)                                  0,2

\(n_{khí}=0,3 \;mol\)

\(V_{khí}=6,72 \;(l)\)

=> Chọn C


Câu 18.6.

Để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO và ZnO thành kim loại cần 2,24 lít H2 (đktc). Nếu đem hỗn hợp kim loại thu được cho tác dụng hết với dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thu được là

A. 4,48 lít.                            B. 1,12 lít.

C. 3,36 lít.                            D. 2,24 lít.

Phương pháp giải:

Viết phương trình hóa học, áp dụng định luật bảo toàn e

Lời giải chi tiết:

- \(Fe^{+2} +2e \xrightarrow{(1)} Fe \xrightarrow{(2)} Fe^{+2}+2e\)

- \(Zn^{+2} +2e \xrightarrow{(1)} Zn \xrightarrow{(2)} Zn^{+2}+2e\)

Vì quá trình (1) và (2) số e cho bằng e nhận => \(V_{H_2}=2,24 \;(l)\)

=> Chọn D


Câu 18.7.

Cho 6,72 lít khí H2 (đktc) đi qua ống đựng 32 g CuO nung nóng thu được chất rắn A. Thể tích dung dịch HCl 1M đủ để tác dụng hết với A là

A. 0,2 lít.                               B. 0,1 lít.

C.0,3 lít.                                 D. 0,01 lít.

Phương pháp giải:

- Viết phương trình hóa học, tính toán theo phương trình hóa học=> \(n_{CuO \;dư}\)

- Tính \(V_{HCl} \) theo \(n_{CuO \;dư}\)

Lời giải chi tiết:

\(n_{CuO}=0,4 \;mol, \;n_{H_2}=0,3 \;mol\)

\(CuO+H_2 \xrightarrow{t^0} Cu +H_2O\)

0,4        0,3

=>\(n_{CuO}dư=0,1\; mol\)

Cu không phản ứng với dung dịch HCl

\(CuO +2HCl \to CuCl_2+H_2O\)

0,1   \(\to\) 0,2

=> \(V_{HCl}= \dfrac{{0,2}}{{1}}=0,2 \; (l)\)

=> Chọn A

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải SBT Hóa lớp 12

Giải sách bài tập Hóa học lớp 12, giải tất cả câu hỏi từ bài tập, lý thuyết, công thức các chương, bài chi tiết với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

Chương 1: Este - lipit

Chương 2: Cacbohiđrat

Chương 3: Amin, amino axit và protein

Chương 4: Polime và vật liệu polime

Chương 5: Đại cương về kim loại

Chương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm

Chương 7: Sắt và một số kim loại quan trọng

Chương 8: Phân biệt một số chất vô cơ

Chương 9: Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội và môi trường

Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.