Bài 25 trang 67 SBT toán 9 tập 1

Giải bài 25 trang 67 sách bài tập toán 9. Tìm hệ số góc của đường thẳng đi qua gốc tọa độ và đi qua điểm A(2;1) ;...

Bài làm:

LG a

Tìm hệ số góc của đường thẳng đi qua gốc tọa độ và đi qua điểm \(A(2;1) ;\)

Phương pháp giải:

Đường thẳng đi qua gốc tọa độ có dạng \(y = ax\)

Điểm \(M(x_0;y_0)\) thuộc đồ thị hàm số \(y=ax+b\) khi \(y_0=ax_0+b\)

Lời giải chi tiết:

Đường thẳng đi qua gốc tọa độ có dạng \(y = ax\)

Vì đường thẳng \(y = ax \) đi qua  điểm A(2;1) nên tọa độ điểm A nghiệm đúng với phương trình đường thẳng.

Ta có : \(1 = a.2 \Leftrightarrow a = \dfrac{1}{2}\)

Vậy hệ số góc mà đường thẳng đi qua gốc tọa độ và đi qua điểm \(A(2;1)\) là \(a = \dfrac{1}{2}\).


LG b

Tìm hệ số của đường thẳng đi qua gốc tọa độ và đi qua điểm \(B(1;-2) ;\)

Phương pháp giải:

Đường thẳng đi qua gốc tọa độ có dạng \(y = ax\)

Điểm \(M(x_0;y_0)\) thuộc đồ thị hàm số \(y=ax+b\) khi \(y_0=ax_0+b\)

Lời giải chi tiết:

Đường thẳng đi qua gốc tọa độ có dạng \(y = ax\) 

Vì đường thẳng \(y = ax\) đi qua điểm \(B(1;-2)\) nên tọa độ điểm \(B\) nghiệm đúng phương trình đường thẳng.

Ta có: \(- 2 = a.1 \Leftrightarrow a =  - 2\) 

Vậy hệ số góc của đường thẳng đi qua gốc tọa độ và đi qua điểm B(1;-2) là \(a = -2.\)


LG c

Vẽ đồ thị của các hàm số với hệ số góc tìm được ở các câu a) , b) trên cùng một mặt phẳng tọa độ và chứng tỏ rằng hai đường thẳng đó vuông góc với nhau.

Phương pháp giải:

Xác định hai điểm thuộc đồ thị hàm số \(y=ax+b,\) sau đó vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó ta được đồ thị cần tìm.

Lời giải chi tiết:

Với \(a = \dfrac{1 }{2}\) ta có hàm số: \(y = \dfrac{1 }{2}x\)

Với \(a = -2\) ta có hàm số : \(y =  - 2x\)

*) Vẽ đồ thị hàm số \(y =  \dfrac{1}{ 2}x\)

Cho \(x = 0\) thì \(y = 0\). Ta có:  \(O(0;0)\)

Cho \(x = 2\) thì \(y = 1\). Ta có:  \(A(2;1)\)

Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{1}{2}x\) đi qua O và A.

*) Vẽ đồ thị hàm số \(y = -2x\)

Cho \(x = 0\) thì \(y = 0\). Ta có : \(O(0;0)\)

Cho \(x = 1\) thì \(y = -2\) . Ta có : \(B(1;-2)\)

Đồ thị hàm số \(y = -2x\) đi qua điểm O và B.

*Gọi A’, B’ lần lượt là hình chiếu của A, B trên Ox, Oy.

Ta có hai tam giác AA’O và BB’O có hai cạnh góc vuông tương ứng bằng nhau nên chúng bằng nhau.

Suy ra : \(\widehat {AOA'} = \widehat {BOB'}\)  (1)

Vì \({\rm{Ox}} \bot {\rm{Oy}}\) nên \(\widehat {BOA'} + \widehat {BOB'} = {90^0}\)  (2)

Từ (1) và (2) suy ra : \(\widehat {BOA'} + \widehat {AOA'} = {90^0}\)

Suy ra \(OA \bot OB\) hay hai đường thẳng \(y = \dfrac{1}{2}x\) và \(y = -2x\) vuông góc với nhau.

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải SBT Toán lớp 9

Giải sách bài tập đại số, hình học lớp 9 tập 1, tập 2. Giải tất cả các chương và các trang trong sách bài tập đại số và hình học với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn nhất

PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 9 TẬP 1

PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 9 TẬP 1

PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 9 TẬP 2

PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 9 TẬP 2

CHƯƠNG 1: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA

CHƯƠNG 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT

CHƯƠNG 1: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

CHƯƠNG 2: ĐƯỜNG TRÒN

CHƯƠNG 3: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

CHƯƠNG 4: HÀM SỐ y=ax^2 (a ≠ 0) . PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

CHƯƠNG 3: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN

CHƯƠNG 4: HÌNH TRỤ - HÌNH NÓN – HÌNH CẦU

BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM

Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.