Bài 3. Nguyên tố hóa học trang 20, 21, 22, 23, 24, 25 Hóa 10 Chân trời sáng tạo
Bài làm:
MĐ
Kim cương và than chì có vẻ ngoài khác nhau. Tuy nhiên, chúng đều được tạo thành từ cùng một nguyên tố hóa học là nguyên tố carbon (C). Nguyên tố hóa học là gì? Một nguyên tử của nguyên tố hóa học có những đặc trưng cơ bản nào?
|
Lời giải chi tiết:
- Nguyên tố hóa học là tập hợp tất cả các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân
- Một nguyên tử của nguyên tố hóa học có những đặc trưng: số khối A và điện tích hạt nhân
CH
1. Quan sát Hình 3.1, cho biết nguyên tử nitrogen có bao nhiêu proton, neutron và electron
|
Phương pháp giải:
- Quả cầu màu xanh: electron
- Quả cầu màu đỏ: proton
- Quả cầu màu xám: neutron
Lời giải chi tiết:
- Có 7 quả cầu màu xanh => 7 electron
- Có 7 quả cầu màu đỏ => 7 proton
- Có 7 quả cầu màu xám => 7 neutron
CH
2. Điện tích hạt nhân của nguyên tử nitrogen có giá trị là bao nhiêu? |
Phương pháp giải:
- Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton = số electron
- Điện tích hạt nhân = +Z
Lời giải chi tiết:
- Nguyên tử nitrogen có 7 electron
=> Số đơn vị điện tích hạt nhân: Z = 7
=> Điện tích hạt nhân = +Z = +7
LT
Nguyên tử sodium có 11 proton. Cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân và số electron của nguyên tử này |
Phương pháp giải:
- Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton = số electron
- Điện tích hạt nhân = +Z
Lời giải chi tiết:
- Nguyên tử sodium có 11 proton
=> Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton = số electron = 11
Vậy số đơn vị điện tích hạt nhân và số electron của nguyên tử sodium đều bằng 11
CH
3. Bổ sung những dữ liệu còn thiếu trong Bảng 3.1
|
Phương pháp giải:
Số khối A = số proton (P) + số neutron (N)
Số electron (E) = Số proton (P)
Lời giải chi tiết:
Số khối A = số proton (P) + số neutron (N)
Số electron (E) = Số proton (P)
Tên nguyên tố |
Kí hiệu |
P |
N |
Số khối (A) |
E |
Helium |
He |
2 |
2 |
4 |
2 |
Lithium |
Li |
3 |
4 |
7 |
3 |
Nitrogen |
N |
7 |
7 |
14 |
7 |
Oxygen |
O |
8 |
8 |
16 |
8 |
CH
4. Nguyên tố carbon có số hiệu nguyên tử là 6. Xác định điện tích hạt nhân của nguyên tử này. |
Phương pháp giải:
Số hiệu nguyên tử được quy ước bằng số đơn vị điện tích hạt nhân
Lời giải chi tiết:
Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố được quy ước bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố đó
=> Điện tích hạt nhân của nguyên tử carbon = 6
CH
5. Quan sát Hình 3.2, cho biết số proton, số neutron, số electron và điện tích hạt nhân của từng loại nguyên tử của nguyên tố hydrogen
|
Phương pháp giải:
- Số electron (E) = Số proton (P) = Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z)
- Điện tích hạt nhân = +Z
Lời giải chi tiết:
- Nguyên tử Protium
+ 1 electron, 1 proton
+ Điện tích hạt nhân = +1
- Nguyên tử Deuterium
+ 1 electron, 1 proton, 1 neutron
+ Điện tích hạt nhân = +1
- Nguyên tử Tritium
+ 1 electron, 1 proton, 2 neutron
+ Điện tích hạt nhân = +1
CH
6. Kí hiệu nguyên tử cho biết những thông tin nào? |
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
- Kí hiệu hóa học cho biết:
+ Kí hiệu nguyên tố hóa học
+ Số hiệu nguyên tử => Số proton, số electron, điện tích hạt nhân, số đơn vị điện tích hạt nhân
+ Số khối => Số neutron = số khối – số proton
LT
a) Viết kí hiệu các nguyên tử của nguyên tố hydrogen (Hình 3.2)
b) Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố oxygen. Biết nguyên tử của nguyên tố này có 8 electron và 8 neutron |
Phương pháp giải:
A = Z + N (neutron), Z = P
Lời giải chi tiết:
a)
- Nguyên tử protium: 1 proton, 0 neutron => Z = 1, A = 1 =>
- Nguyên tử deuterium: 1 proton, 1 neutron => Z = 1, A = 2 =>
- Nguyên tử tritium: 1 proton, 2 neutron => Z = 1, A = 3 =>
b)
- Nguyên tử oxygen có 8 electron
=> Số E = Số P = Z = 8
- Nguyên tử oxygen có 8 neutron
=> Số khối A = P + N = 8 + 8 = 16
=> Kí hiệu nguyên tử:
CH
7. Quan sát Hình 3.2, so sánh điểm giống và khác nhau giữa các loại nguyên tử của nguyên tố hydrogen
|
Phương pháp giải:
So sánh số proton, neutron và electron
Lời giải chi tiết:
|
Protium |
Deuterium |
Tritium |
Giống nhau |
Đều có 1 electron và 1 proton |
||
Khác nhau |
Không có neutron |
1 neutron |
2 neutron |
LT
Kim cương là một trong những dạng tồn tại của nguyên tố carbon trong tự nhiên. Nguyên tố này có hai đồng vị bền với số khối lần lượt là 12 và 13. Hãy viết kí hiệu nguyên tử của hai đồng vị này |
Phương pháp giải:
- Carbon có 6 proton => Số hiệu nguyên tử Z = 6
Lời giải chi tiết:
- Carbon có số khối = 12:\(_6^{12}C\)
- Carbon có số khối = 13:\(_6^{13}C\)
CH
8. Nguyên tử của nguyên tố magnesium (Mg) có 12 proton và 12 neutron. Nguyên tử khối của Mg là bao nhiêu? |
Phương pháp giải:
Nguyên tử khối của một nguyên tử có giá trị bằng số khối
Lời giải chi tiết:
- Nguyên tử Mg có 12 proton, 12 neutron
=> Số khối: A = P + N = 12 + 12
- Mà nguyên tử khối của 1 nguyên tử = số khối
=> Nguyên tử khối của Mg = 24
CH
9. Trong tự nhiên, nguyên tố copper có hai đồng vị với phần trăm số nguyên tử tương ứng là \({}_{29}^{63}Cu\) (69,15%) và \({}_{29}^{65}Cu\) (30,85%). Hãy tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố copper |
Phương pháp giải:
Trong đó: A, B, C, D… là số khối của các đồng vị
a, b, c, d… là phần trăm của các đồng vị tương ứng
Lời giải chi tiết:
Ta có: 63Cu chiếm 69,15%; 65Cu chiếm 30,85%
Vậy nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,617
VD
Trong thể dục thể thao, có một số vận động viên sử dụng các loại chất kích thích trong thi đấu, gọi là doping, dẫn đến thành tích đạt đưuọc của họ không thật so với năng lực vốn có. Một trong các loại doping thường gặp nhất là testosterone tổng hợp Tỉ lệ giữa hai đồng vị \({}_6^{12}C\) (98,98%) và \({}_6^{13}C\) (1,11%) là không đổi đối với testosterone tự nhiên trong cơ thể, Trong khi testosterone tổng hợp (tức doping) có phần trăm số nguyên tử đồng vị \({}_6^{13}C\) ít hơn testosterone tự nhiên. Đây chính là mấu chốt của xét nghiệm CIR (Carbon Isotope Ratio – Tỉ lệ đồng vị carbon) – một xét nghiệm với mục đích xác định xem vận động viên có sử dụng doping hay không. Giả sử, thực hiện phân tích CIR đối với một vận động viên thu được kết quả phần trăm số nguyên tử đồng vị \({}_6^{12}C\) là x và \({}_6^{13}C\) là y. Từ tỉ lệ đó, người ta tính được nguyên tử khối trung bình của carbon trong mẫu phân tích có giá trị là 12,0098. Với kết quả thu được, em có nghi ngờ vận động viên này sử dụng doping hay không? Vì sao? |
Phương pháp giải:
Ta có hệ phương trình:
x + y = 100
\(12,0098 = \frac{{x.12 + y.13}}{{100}}\)
Lời giải chi tiết:
- Nguyên tố carbon có 2 đồng vị là \({}_6^{12}C\) và \({}_6^{13}C\)
- Đồng vị \({}_6^{12}C\)chiếm x%
- Đồng vị \({}_6^{13}C\)chiếm y%
=> x + y = 100 (1)
- Nguyên tử khối trung bình của carbon trong mẫu phân tích = 12,009
=> \(12,0098 = \frac{{x.12 + y.13}}{{100}}\)(2)
Từ (1) và (2) => x = 99,02 và y = 0,98
Nhận thấy 0,98 < 1,11
=> Vận động viên này sử dụng doping
1
Bài 1: Một nguyên tử X gồm 16 proton, 16 electron và 16 neutron. Nguyên tử X có kí hiệu là A. \({}_{16}^{48}S\) B. \({}_{32}^{16}Ge\) C. \({}_{16}^{32}S\) D. \({}_{32}^{16}S\) |
Phương pháp giải:
- Số P = Số Z
- Số khối A = N + P
Lời giải chi tiết:
- Nguyên tử X có 16 proton => Nguyên tử S
- Số proton = số hiệu nguyên tử = 16 => Z = 16
- Số khối = số proton + số neutron = 16 + 16 = 32
=> Kí hiệu nguyên tử X: \({}_{16}^{32}S\)
Đáp án C
2
Bài 2: Silicon là nguyên tố được sử dụng để chế tạo vật liệu bán dẫn, có vai trò quan trọng trong sản xuất công nghiệp. Trong tự nhiên, nguyên tố này có 3 đồng vị với số khối lần lượt là 28, 29, 30. Viết kí hiệu nguyên tử cho mỗi đồng vị của silicon. Biết nguyên tố silicon có số hiệu nguyên tử là 14. |
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
- Số khối = 28: \({}_{14}^{28}Si\)
- Số khối = 29: \({}_{14}^{29}Si\)
- Số khối = 30: \({}_{14}^{30}Si\)
3
Bài 3: Hoàn thành những thông tin chưa biết trong bảng sau:
|
Phương pháp giải:
- Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron
- Số khối: A = số proton (P) + số neutron (N)
Lời giải chi tiết:
Đồng vị |
\({}_{16}^{32}S\) |
\({}_{20}^{40}Ca\) |
\({}_{30}^{65}Zn\) |
\({}_9^{19}F\) |
\({}_{11}^{23}Na\) |
Số hiệu nguyên tử |
16 |
20 |
30 |
9 |
11 |
Số khối |
32 |
40 |
65 |
19 |
23 |
Số proton |
16 |
20 |
30 |
9 |
11 |
Số neutron |
16 |
20 |
35 |
10 |
12 |
Số electron |
16 |
20 |
30 |
9 |
11 |
4
Bài 4: Trong tự nhiên, magnesium có 3 đồng vị bền là 24Mg, 25Mg và 26Mg. Phương pháp phổ khối lượng xác nhận đồng vị 26Mg chiếm tỉ lệ phần trăm số nguyên tử là 11%. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của Mg là 24,32. Tính % số nguyên tử của đồng vị 24Mg, đồng vị 25Mg? |
Phương pháp giải:
Bước 1: Gọi phần trăm đồng vị 24Mg là x%
=> Phần trăm đồng vị 25Mg là: 100 – 11 – x
Bước 2: Áp dụng công thức:
Nguyên tử khối trung bình: \(M = \frac{{aA + bB + cC + {\text{dD}} + ...}}{{100}}\)
Trong đó: A, B, C, D… là số khối của các đồng vị
a, b, c, d… là phần trăm của các đồng vị tương ứng
Lời giải chi tiết:
Gọi phần trăm đồng vị 24Mg là x%
=> Phần trăm đồng vị 25Mg là: 100 – 11 – x = (89 – x) %
Nguyên tử khối trung bình của Mg = 24,32
Áp dụng công thức: \(M = \frac{{aA + bB + cC + {\text{dD}} + ...}}{{100}}\)
=> \(24,32 = \frac{{x.24 + (89 - x).25 + 11.26}}{{100}}\)
=> x = 79%
=> Phần trăm đồng vị 24Mg là 79%
=> Phần trăm đồng vị 25Mg là: 10%
Lý thuyết
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Chương 1. Cấu tạo nguyên tử
Xem thêm lời giải SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
Để học tốt SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo, loạt bài giải bài tập SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Cánh Diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 Nâng cao
- SGK Toán 10 Nâng cao
- SBT Toán lớp 10
- Giải môn Hình học lớp 10
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật lí lớp 10 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 10
- SGK Vật lí lớp 10
- Giải môn Vật lí lớp 10
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Chân tròi sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 10 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 10
- SGK Hóa lớp 10
- Giải môn Hóa học lớp 10
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Kết nối tri thức
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 10
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn 10
- Bài văn mẫu 10
Lịch Sử
Địa Lý
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí lớp 10
- SGK Địa lí lớp 10
- Giải môn Địa lí lớp 10
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh lớp 10 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 10
- Giải môn Sinh học lớp 10
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
- Giải môn Giáo dục công dân lớp 10
Tin Học
- SBT Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học 10 - Cánh Diều
- SGK Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học lớp 10
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Bright
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Friends Global
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SGK Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh lớp 10 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 10 Mới