Bài 48 trang 82 Vở bài tập toán 9 tập 2

Giải Bài 48 trang 82 VBT toán 9 tập 2. Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau: a) Biết u + v = 12, uv = 28 và u > v...

Bài làm:

Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau:

LG a

Biết u + v = 12, uv = 28 và u > v

Phương pháp giải:

Ta sử dụng: Nếu hai số có tổng bằng \(S\) và tích bằng \(P\) thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình \({X^2} - SX + P = 0\) (ĐK: \({S^2} \ge 4P\))

Lời giải chi tiết:

Hai số phải tìm là hai nghiệm của phương trình \({x^2} - 12x + 28 = 0\)

Phương trình trên có \(\Delta ' = {\left( { - 6} \right)^2} - 1.28 = 8 > 0 \)\(\Rightarrow \sqrt {\Delta '}  = 2\sqrt 2 \)  nên có hai nghiệm \({x_1} = 6 + 2\sqrt 2 ;\) \({x_2} = 6 - 2\sqrt 2\)

Vì \(u > v\) nên phải chọn \(u = 6 + 2\sqrt 2 ;v = 6 - 2\sqrt 2 \) .


LG b

u + v = 3, uv = 6 

Phương pháp giải:

Ta sử dụng: Nếu hai số có tổng bằng \(S\) và tích bằng \(P\) thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình \({X^2} - SX + P = 0\) (ĐK: \({S^2} \ge 4P\))

Lời giải chi tiết:

Hai số phải tìm là hai nghiệm của phương trình \({x^2} - 3x + 6 = 0\)

Phương trình trên có \(\Delta  = {( - 3)^2} - 4.1.6 =  - 15 < 0\)  nên phương trình vô nghiệm.

Vậy không có hai số \(u,v\) thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán 9

Giải VBT toán 9 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang

Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.