Bài 5 trang 45 Vở bài tập toán 9 tập 2
Bài làm:
Cho ba hàm số \(y = \dfrac{1}{2}{x^2};\,\,y = {x^2};\,\,y = 2{x^2}\)
LG a
Vẽ đồ thị của ba hàm số này trên cùng một mặt phẳng tọa độ
Phương pháp giải:
Cách vẽ đồ thị hàm số \(y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\)
Bước 1: Lập bảng giá trị đặc biệt tương ứng giữa \(x\) và \(y\) của hàm số \(y = {\rm{a}}{{\rm{x}}^2}\,\,(a \ne 0)\).
Bước 2: Biểu diễn các điểm đặc biệt trên mặt phẳng tọa độ và vẽ đồ thị dạng parabol của hàm số đi qua các điểm đặc biệt đó.
Lời giải chi tiết:
Ta có các bảng giá trị sau:
Đồ thị hàm số
LG b
Tìm ba điểm A, B, C có cùng hoành độ x = -1,5 theo thứ tự nằm trên ba đồ thị. Xác định tung độ của chúng.
Phương pháp giải:
Thay \(x = - 1,5\) vào từng hàm số để tính \(y.\)
Lời giải chi tiết:
Xác định điểm P trên trục Ox có hoành độ \(x = - 1,5\). Qua P kẻ đường thẳng song song với trục Oy, nó cắt các đồ thị \(y = \dfrac{1}{2}{x^2};y = {x^2};y = 2{x^2}\) lần lượt tại \(A;B;C\)
Thay \(x = - 1,5\) vào các đẳng thức \(y = \dfrac{1}{2}{x^2};y = {x^2};y = 2{x^2}\), lần lượt tính được:
Tung độ của điểm A là \({y_A} = \dfrac{1}{2}.{\left( { - 1,5} \right)^2} = \dfrac{9}{8}\) ;
Tung độ của điểm B là \({y_B} = {\left( { - 1,5} \right)^2} = \dfrac{9}{4}\) ;
Tung độ của điểm C là \({y_C} = 2.{\left( { - 1,5} \right)^2} = \dfrac{9}{2}\) .
LG c
Tìm ba điểm A’, B', C’ có cùng hoành độ x = 1,5 theo thứ tự nằm trên ba đồ thị. Kiểm tra tính đối xứng của A và A’, B và B’, C và C’.
Phương pháp giải:
Thay \(x = 1,5\) vào từng hàm số để tính \(y.\)
Lời giải chi tiết:
Xác định điểm \(P'\) trên trục Ox có hoành độ \(x = 1,5\). Qua \(P'\) kẻ đường thẳng song song với trục Oy, nó cắt các đồ thị lần lượt tại \(A';B';C'\)
Thay \(x = 1,5\) vào các đẳng thức \(y = \dfrac{1}{2}{x^2};y = {x^2};y = 2{x^2}\), lần lượt tính được:
Tung độ của điểm A’ là \({y_{A'}} = \dfrac{1}{2}.1,{5^2} = \dfrac{9}{8}\) ;
Tung độ của điểm B’ là \({y_{B'}} = 1,{5^2} = \dfrac{9}{4}\) ;
Tung độ của điểm C’ là \({y_{C'}} = 2.1,{5^2} = \dfrac{9}{2}\) .
Hai điểm \(A\left( { - 1,5;1,125} \right);A'\left( {1,5;1,25} \right)\) có hoành độ đối nhau và tung độ bằng nhau nên chúng đối xứng nhau qua trục Oy.
Tương tự, ta cũng có B và B’; C và C’ đối xứng nhau qua trục Oy.
LG d
Với mỗi hàm số trên, hãy tìm giá trị của x để hàm số có giá trị nhỏ nhất.
Phương pháp giải:
Sử dụng: Nếu \(a > 0\) thì \(y > 0\) với mọi \(x \ne 0\); \(y = 0\) khi \(x = 0\). Giá trị nhỏ nhất của hàm số là \(y = 0\).
Lời giải chi tiết:
Theo tính chất hàm số \(y = a{x^2},\) vì các hàm số đã cho đều có hệ số \(a > 0\) nên khi \(x = 0\) thì mỗi hàm số ấy đều có giá trị nhỏ nhất là \(y = 0.\)
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Bài 2. Đồ thị của hàm số y=ax^2 (a ≠ 0)
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán 9
PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 1
PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 1
PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 2
- 👉 CHƯƠNG 3: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
- 👉 CHƯƠNG 4: HÀM SỐ y=ax^2 (a khác 0) - PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 2
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Toán
- Tài liệu Dạy - học Toán 9
- SBT Toán lớp 9
- Vở bài tập Toán 9
- SGK Toán lớp 9
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 9
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 9
- SBT Hóa lớp 9
- SGK Hóa lớp 9
- Giải môn Hóa học lớp 9
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 9
- SBT Sinh lớp 9
- Vở bài tập Sinh học 9
- SGK Sinh lớp 9
- Giải môn Sinh học lớp 9
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 9 mới
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới